Ngôn tình Đích trưởng nữ nàng lại mỹ lại táp Chủ đề tạo bởi: XXX
Đích trưởng nữ nàng lại mỹ lại táp
visibility625449 star1116 79
Hán Việt: Đích trường nữ tha hựu mỹ hựu táp
Tác giả: Thiên Hoa Tẫn Lạc
Tình trạng: Hoàn thành
Mới nhất: Chương 1597 đại kết cục ( tam )
Thời gian đổi mới: 25-03-2022
Cảm ơn: 58 lần
Thể loại: Nguyên sang, Ngôn tình, Cổ đại , HE , Tình cảm , Báo thù , Trọng sinh , Làm giàu , Hào môn thế gia , Cung đấu , Trạch đấu , Quân văn , Cung đình hầu tước , Sảng văn , Nhẹ nhàng , Kiếp trước kiếp này , Nữ cường , Nghịch tập , Tranh bá , Quan trường , Thị giác nữ chủ , Đế vương
Kiếp trước, Trấn Quốc Công phủ, một sớm sụp đổ hôi phi yên diệt.
Cuộc đời này, đích trưởng nữ Bạch Khanh Ngôn trọng sinh một đời, tuyệt không làm Bạch gia lại bước kiếp trước vết xe đổ.
Bạch gia nam nhi đã chết, Đại Đô Thành lại vô Bạch gia đất cắm dùi?
Đại Ngụy quốc phú thương Tiêu Dung Diễn nói: Trăm năm tướng môn Trấn Quốc Công phủ Bạch gia, cũng không ra phế vật, nữ nhi gia cũng không ngoại lệ.
Sau lại……
Bạch gia đại cô nương, là một thế hệ chiến thần, thành tựu bất bại thần thoại.
Bạch gia nhị cô nương, là triều đình tân quý Trung Dũng hầu phủ thủ đoạn lợi hại đương gia chủ mẫu.
Bạch gia tam cô nương, là thiên hạ đệ nhị phú thương, làm mưa làm gió thương giới nhân tài kiệt xuất.
·
Bạch Khanh Ngôn cảm nhớ Tiêu Dung Diễn đời trước từng giúp nàng mấy lần, âm thầm tặng vài lần tin tức.
Tuyết đêm, bị đổ ngoài thành.
Tiêu Dung Diễn: Bạch cô nương ba lần bốn lượt cứu Tiêu mỗ với nước lửa, hay không tâm duyệt Tiêu mỗ?
Bạch Khanh Ngôn: Tiêu công tử hiểu lầm.
Tiêu Dung Diễn: Tiêu mỗ ba lần bốn lượt cứu Bạch cô nương với nước lửa, Bạch cô nương có không tâm duyệt Tiêu mỗ?
Bạch Khanh Ngôn:……
- 白锦桐=Bạch Cẩm Đồng
- 春桃=Xuân Đào
- 秦德=Tần Đức
- 秦尚志=Tần Thượng Chí
- 吕元鹏=Lữ Nguyên Bằng
- 青竹=Thanh Trúc
- 白锦稚=Bạch Cẩm Trĩ
- 大都城=Đại Đô Thành
- 春妍=Xuân Nghiên
- 白锦绣=Bạch Cẩm Tú
- 白家=Bạch gia
- 白卿言=Bạch Khanh Ngôn
- 萧容衍=Tiêu Dung Diễn
- 刘焕章=Lưu Hoán Chương
- 梁王=Lương Vương
- 洪先生=Hồng tiên sinh
- 锦绣=Cẩm Tú
- 南燕=Nam Yến
- 长安街=phố Trường An
- 罗妈妈=La mụ mụ
- 清辉院=Thanh Huy Viện
- 卢平=Lư Bình
- 沈姑娘=Thẩm cô nương
- 蒋嬷嬷=Tưởng ma ma
- 黄太医=Hoàng thái y
- 阿宝=A Bảo
- 白氏=Bạch thị
- 大晋国=Đại Tấn quốc
- 白锦昭=Bạch Cẩm Chiêu
- 白锦华=Bạch Cẩm Hoa
- 白锦瑟=Bạch Cẩm Sắt
- 平叔=Bình thúc
- 醉安坊=Túy An phường
- 沈青竹=Thẩm Thanh Trúc
- 说白卿言=nói Bạch Khanh Ngôn
- 沈副将=Thẩm phó tướng
- 白府=Bạch phủ
- 秦嬷嬷=Tần ma ma
- 洪大夫=Hồng đại phu
- 童吉=Đồng Cát
- 李茂=Lý Mậu
- 自白卿言=tự Bạch Khanh Ngôn
- 秦朗=Tần Lãng
- 吕府=Lữ phủ
- 秦世子=Tần thế tử
- 董氏=Đổng thị
- 白威霆=Bạch Uy Đình
- 宣嘉=Tuyên Gia
- 齐氏=Tề thị
- 大燕=Đại Yến
- 蜀国=Thục quốc
- 庞平国=Bàng Bình Quốc
- 萧兄=Tiêu huynh
- 秦某=Tần mỗ
- 秦先生=Tần tiên sinh
- 长寿院=Trường Thọ Viện
- 镇国侯府=Trấn Quốc hầu phủ
- 锦桐=Cẩm Đồng
- 大晋=Đại Tấn
- 林家=Lâm gia
- 朔阳=Sóc Dương
- 莲心=Liên Tâm
- 阿娘=a nương
- 佟嬷嬷=Đồng ma ma
- 刘氏=Lưu thị
- 李氏=Lý thị
- 吴嬷嬷=Ngô ma ma
- 王氏=Vương thị
- 青书=Thanh Thư
- 白四小姐=Bạch tứ tiểu thư
- 蒋氏=Tưởng thị
- 白大姑娘=Bạch đại cô nương
- 白大小姐=Bạch đại tiểu thư
- 白秦=Bạch Tần
- 白四姑娘=Bạch tứ cô nương
- 候府=hầu phủ
- 秦德昭=Tần Đức Chiêu
- 晋国=Tấn quốc
- 繁星楼=Phồn Tinh Lâu
- 白三姑娘=Bạch tam cô nương
- 陈庆生=Trần Khánh Sinh
- 锦稚=Cẩm Trĩ
- 元鹏=Nguyên Bằng
- 青竹阁=Thanh Trúc Các
- 明玉=Minh Ngọc
- 秦二姑娘=Tần nhị cô nương
- 白二姑娘=Bạch nhị cô nương
- 郝管家=Hách quản gia
- 刘管事=Lưu quản sự
- 蒋逢春=Tưởng Phùng Xuân
- 董婉君=Đổng Uyển Quân
- 我国公府=ta Quốc công phủ
- 罗嬷嬷=La ma ma
- 听竹=Thính Trúc
- 登州=Đăng Châu
- 董家=Đổng gia
- 董清岳=Đổng Thanh Nhạc
- 董清平=Đổng Thanh Bình
- 崔氏=Thôi thị
- 董老太君=Đổng lão thái quân
- 董长元=Đổng Trường Nguyên
- 元哥儿=Nguyên ca nhi
- 宋氏=Tống thị
- 董府=Đổng phủ
- 董大夫人=Đổng đại phu nhân
- 董葶珍=Đổng Đình Trân
- 婉君=Uyển Quân
- 长元=Trường Nguyên
- 司马彦=Tư Mã Ngạn
- 德昭=Đức Chiêu
- 年关=niên quan
- 春杏=Xuân Hạnh
- 卢护院=Lư hộ viện
- 翠儿=Thúy Nhi
- 陈二爷=Trần nhị gia
- 罗家=La gia
- 罗娘子=La nương tử
- 满江楼=Mãn Giang Lâu
- 燕雀楼=Yến Tước Lâu
- 南都=Nam Đô
- 柳若芙=Liễu Nhược Phù
- 白卿玄=Bạch Khanh Huyền
- 玄儿=Huyền Nhi
- 白卿瑜=Bạch Khanh Du
- 平城=Bình Thành
- 岳全勇=Nhạc Toàn Dũng
- 魏忠=Ngụy Trung
- 萧府=Tiêu phủ
- 清明院=Thanh Minh Viện
- 天绣坊=Thiên Tú phường
- 障城=Chướng Thành
- 童大爷=Đồng đại gia
- 杜知微=Đỗ Tri Vi
- 大白卿言=đại Bạch Khanh Ngôn
- 刘婆子=Lưu bà tử
- 王婆子=Vương bà tử
- 齐王=Tề Vương
- 齐府=Tề phủ
- 姬后=Cơ hậu
- 西凉=Tây Lương
- 姬氏=Cơ thị
- 白素秋=Bạch Tố Thu
- 魏国=Ngụy quốc
- 大魏=Đại Ngụy
- 静心庵=Tĩnh Tâm am
- 佟贵妃=Đồng quý phi
- 高升=Cao Thăng
- 红翘=Hồng Kiều
- 传国公府=truyền Quốc công phủ
- 高侍卫=Cao thị vệ
- 崇峦岭=Sùng Loan Lĩnh
- 纪庭瑜=Kỷ Đình Du
- 魏高=Ngụy Cao
- 方炎=Phương Viêm
- 猛虎营=Mãnh Hổ doanh
- 信王=Tín Vương
- 白卿栋=Bạch Khanh Đống
- 白卿琦=Bạch Khanh Kỳ
- 白岐钰=Bạch Kỳ Ngọc
- 过大郎=quá Đại Lang
- 忠勇的世代=trung dũng nhiều thế hệ
- 定勇侯府=Định Dũng hầu phủ
- 白卿明=Bạch Khanh Minh
- 林姓=họ Lâm
- 封将=phong tướng
- 王二狗=Vương Nhị Cẩu
- 大梁=Đại Lương
- 庞国平=Bàng Quốc Bình
- 白门=Bạch môn
- 金嬷嬷=Kim ma ma
- 肖若江=Tiêu Nhược Giang
- 肖若海=Tiêu Nhược Hải
- 凤城=Phượng Thành
- 清岳=Thanh Nhạc
- 吕公子=Lữ công tử
- 白岐川=Bạch Kỳ Xuyên
- 貔恘=tì trù
- 可信王=khả Tín Vương
- 明弟=Minh đệ
- 白董氏=Bạch Đổng thị
- 吕相府=Lữ tướng phủ
- 萧公子=Tiêu công tử
- 鸿儒=hồng nho
- 关雍崇=Quan Ung Sùng
- 崔石岩=Thôi Thạch Nham
- 不渝=Bất Du
- 岳知周=Nhạc Tri Chu
- 岳将军=Nhạc tướng quân
- 庭瑜=Đình Du
- 疾勇=Tật Dũng
- 疾风将军=Tật Phong tướng quân
- 云魄行=Vân Phách Hành
- 白岐山=Bạch Kỳ Sơn
- 白岐英=Bạch Kỳ Anh
- 高德茂=Cao Đức Mậu
- 白卿辉=Bạch Khanh Huy
- 白卿阳=Bạch Khanh Dương
- 大白姑娘=Đại Bạch cô nương
- 高公公=Cao công công
- 武德门=Võ Đức Môn
- 刘府=Lưu phủ
- 素秋=Tố Thu
- 谢羽长亲=Tạ Vũ Trường Thân
- 晋民=Tấn dân
- 萧先生=Tiêu tiên sinh
- 卿言=Khanh Ngôn
- 白岐云=Bạch Kỳ Vân
- 乌管事=Ô quản sự
- 古老先生=Cổ lão tiên sinh
- 岐云=Kỳ Vân
- 纪家=Kỷ gia
- 姓柳=họ Liễu
- 崔凤年=Thôi Phượng Niên
- 崔家=Thôi gia
- 永州=Vĩnh Châu
- 镇国王=Trấn Quốc Vương
- 宸妃=Thần phi
- 沈西耀=Thẩm Tây Diệu
- 李三海=Lý Tam Hải
- 吕晋=Lữ Tấn
- 步步高升=từng bước thăng chức
- 田维军=Điền Duy Quân
- 孙毅明=Tôn Nghị Minh
- 安靖国=An Tĩnh Quốc
- 吕爱卿=Lữ ái khanh
- 谢羽长=Tạ Vũ Trường
- 祁婆子=Kỳ bà tử
- 永定侯府=Vĩnh Định hầu phủ
- 纪柳氏=Kỷ Liễu thị
- 玉莲=Ngọc Liên
- 王万更=Vương Vạn Canh
- 白这个姓氏=Bạch dòng họ này
- 劝过大长公主=khuyên quá đại trưởng công chúa
- 刘家=Lưu gia
- 焕章=Hoán Chương
- 和田维军=cùng Điền Duy Quân
- 谭松=Đàm Tùng
- 寿山公=Thọ Sơn Công
- 高远=Cao Viễn
- 王家=Vương gia
- 阿瑜=A Du
- 离都=ly đô
- 清晖院=Thanh Huy Viện
- 光合大师=Quang Hợp đại sư
- 赵冉=Triệu Nhiễm
- 云破行=Vân Phá Hành
- 全渔=Toàn Ngư
- 容衍=Dung Diễn
- 平阳城=Bình Dương Thành
- 白大=Bạch đại
- 骆峰峡谷=hẻm núi Lạc Phong
- 黑熊山=Hắc Hùng Sơn
- 于丰县=Vu Phong huyện
- 处于丰县=ở Vu Phong huyện
- 张端睿=Trương Đoan Duệ
- 甄则平=Chân Tắc Bình
- 石攀山=Thạch Phàn Sơn
- 宛平=Uyển Bình
- 丰县=Phong huyện
- 白将军=Bạch tướng quân
- 宛城=Uyển Thành
- 瓮城=Ung Thành
- 瓮山=Ung Sơn
- 九曲峰弯道=Cửu Khúc Phong loan đạo
- 瓮山峡谷=hẻm núi Ung Sơn
- 九曲峰=Cửu Khúc Phong
- 虎鹰营=Hổ Ưng doanh
- 白岐景=Bạch Kỳ Cảnh
- 张将军=Trương tướng quân
- 石将军=Thạch tướng quân
- 乌丹河=Ô Đan hà
- 甄将军=Chân tướng quân
- 石某=Thạch mỗ
- 瓮中凹=Ung trung lõm
- 方老=Phương lão
- 沈良玉=Thẩm Lương Ngọc
- 程远志=Trình Viễn Chí
- 程将军=Trình tướng quân
- 王喜平=Vương Hỉ Bình
- 晋军=Tấn quân
- 云家=Vân gia
- 无云破行=không Vân Phá Hành
- 天门关=Thiên Môn Quan
- 谷文昌=Cốc Văn Xương
- 沈昆阳=Thẩm Côn Dương
- 卫兆年=Vệ Triệu Niên
- 宝马=bảo mã
- 老沈=lão Thẩm
- 卫将军=Vệ tướng quân
- 冯耀=Phùng Diệu
- 临川山脉=Lâm Xuyên sơn mạch
- 谢荀=Tạ Tuân
- 天曲河=Thiên Khúc hà
- 阿亚=A Á
- 云渡亚=Vân Độ Á
- 阿玉=A Ngọc
- 徽平=Huy Bình
- 章天盛=Chương Thiên Thịnh
- 威王=Uy Vương
- 罗贵妃=La quý phi
- 见方老=thấy Phương lão
- 王九州=Vương Cửu Châu
- 蒙城=Mông Thành
- 白卿玦=Bạch Khanh Quyết
- 七玦=Thất Quyết
- 王七玦=Vương Thất Quyết
- 川岭山=Xuyên Lĩnh Sơn
- 云某=Vân mỗ
- 云帅=Vân soái
- 遥关=Dao Quan
- 云京=Vân Kinh
- 晋兵=Tấn binh
- 阿玦=A Quyết
- 破行=Phá Hành
- 晋狗=Tấn cẩu
- 月拾=Nguyệt Thập
- 白卿云=Bạch Khanh Vân
- 幽华道=U Hoa Đạo
- 李天馥=Lý Thiên Phức
- 炎王=Viêm Vương
- 李之节=Lý Chi Tiết
- 秋山关=Thu Sơn Quan
- 柳大人=Liễu đại nhân
- 柳如士=Liễu Như Sĩ
- 阿卓=A Trác
- 陆天卓=Lục Thiên Trác
- 九鼎=cửu đỉnh
- 天卓=Thiên Trác
- 平阳=Bình Dương
- 白龙城=Bạch Long Thành
- 亦将=cũng tướng
- 张段瑞=Trương Đoạn Thụy
- 云江军=Vân Giang quân
- 青竹叶=thanh trúc diệp
- 千舟=Thiên Chu
- 陆大人=Lục đại nhân
- 铜古山=Đồng Cổ Sơn
- 少阳郡=Thiếu Dương quận
- 朝西凉兵=triều Tây Lương binh
- 严达=Nghiêm Đạt
- 秋山城=Thu Sơn Thành
- 晋服=Tấn phục
- 城西凉兵=thành Tây Lương binh
- 任世杰=Nhậm Thế Kiệt
- 草安堂=Thảo An Đường
- 姓纪=họ Kỷ
- 琅华=Lang Hoa
- 纪琅华=Kỷ Lang Hoa
- 任先生=Nhậm tiên sinh
- 中山城=Trung Sơn Thành
- 老卫=lão Vệ
- 谷叔=Cốc thúc
- 沈叔=Thẩm thúc
- 白帅=Bạch soái
- 晋装死士=Tấn trang tử sĩ
- 晋装=Tấn trang
- 昆天城=Côn Thiên Thành
- 对方老=đối Phương lão
- 老杜=lão Đỗ
- 杜三保=Đỗ Tam Bảo
- 王将军=Vương tướng quân
- 纪姑娘=Kỷ cô nương
- 匡平=Khuông Bình
- 慕容沛=Mộ Dung Phái
- 明德=Minh Đức
- 肃王=Túc Vương
- 惠文=Huệ Văn
- 林崇义=Lâm Sùng Nghĩa
- 慕容彧=Mộ Dung Úc
- 阿衍=A Diễn
- 孟昭容=Mạnh Chiêu Dung
- 孟尚书=Mạnh thượng thư
- 白卿=Bạch Khanh
- 晋人=Tấn người
- 纪神医=Kỷ thần y
- 纪夫人=Kỷ phu nhân
- 罗盘山=La Bàn Sơn
- 阿云=A Vân
- 钰青山=Ngọc Thanh Sơn
- 顾一剑=Cố Nhất Kiếm
- 春儿=Xuân Nhi
- 徐家=Từ gia
- 阿夫木=A Phu Mộc
- 南狄=Nam Địch
- 戎狄=Nhung Địch
- 说白将军=nói Bạch tướng quân
- 任某=Nhậm mỗ
- 灵云=Linh Vân
- 丽水苑=Lệ Thủy Uyển
- 关嬷嬷=Quan ma ma
- 灵秀=Linh Tú
- 秋贵人=Thu quý nhân
- 福灵=Phúc Linh
- 调调身子=điều điều thân mình
- 繁花阁=Phồn Hoa Các
- 樱鸾=Anh Loan
- 司马平=Tư Mã Bình
- 繁雀楼=Phồn Tước Lâu
- 吕相=Lữ tướng
- 慕容沥=Mộ Dung Lịch
- 小阿沥=Tiểu A Lịch
- 张家=Trương gia
- 甄家=Chân gia
- 张夫人=Trương phu nhân
- 甄夫人=Chân phu nhân
- 张六姑娘=Trương lục cô nương
- 自信王=tự Tín Vương
- 俞贵妃=Du quý phi
- 董葶妤=Đổng Đình Dư
- 董葶芳=Đổng Đình Phương
- 见长元=thấy Trường Nguyên
- 董长生=Đổng Trường Sinh
- 平邑=Bình Ấp
- 镇国郡主=Trấn Quốc quận chúa
- 慕容衍=Mộ Dung Diễn
- 高义县主=Cao Nghĩa huyện chủ
- 萧某=Tiêu mỗ
- 长生=Trường Sinh
- 董长云=Đổng Trường Vân
- 魏启恒=Ngụy Khải Hằng
- 白卿琼=Bạch Khanh Quỳnh
- 高义郡主=Cao Nghĩa quận chúa
- 阿琼=A Quỳnh
- 吕宝华=Lữ Bảo Hoa
- 闲王=Nhàn Vương
- 宝华=Bảo Hoa
- 若芙=Nhược Phù
- 卢姑娘=Lư cô nương
- 古平镇=Cổ Bình trấn
- 宝香楼=Bảo Hương Lâu
- 晋帝=Tấn đế
- 翟嬷嬷=Địch ma ma
- 白婉卿=Bạch Uyển Khanh
- 小婉卿=Tiểu Uyển Khanh
- 齐老太君=Tề lão thái quân
- 王大娘=Vương đại nương
- 齐大夫人=Tề đại phu nhân
- 秋霜院=Thu Sương Viện
- 陈太傅=Trần thái phó
- 鲁老先生=Lỗ lão tiên sinh
- 沈敬中=Thẩm Kính Trung
- 楚忠兴=Sở Trung Hưng
- 鸿雀山=Hồng Tước Sơn
- 春暮山=Xuân Mộ Sơn
- 北戎=Bắc Nhung
- 南戎=Nam Nhung
- 楚大人=Sở đại nhân
- 楚尚书=Sở thượng thư
- 文振康=Văn Chấn Khang
- 翠碧=Thúy Bích
- 武府=Võ phủ
- 抚军大将军=Phủ Quân đại tướng quân
- 张府=Trương phủ
- 吕元庆=Lữ Nguyên Khánh
- 吕元宝=Lữ Nguyên Bảo
- 陈钊鹿=Trần Chiêu Lộc
- 武安邦=Võ An Bang
- 张若怀=Trương Nhược Hoài
- 林朝东=Lâm Triều Đông
- 汪成玉=Uông Thành Ngọc
- 营州=Doanh Châu
- 薛仁义=Tiết Nhân Nghĩa
- 元庆=Nguyên Khánh
- 元宝=Nguyên Bảo
- 姓文=họ Văn
- 吕家=Lữ gia
- 林信安=Lâm Tín An
- 林母=Lâm mẫu
- 平安堂=Bình An Đường
- 刘三金=Lưu Tam Kim
- 林兄=Lâm huynh
- 关老先生=Quan lão tiên sinh
- 崔老先生=Thôi lão tiên sinh
- 董卿元=Đổng Khanh Nguyên
- 这天香楼=này Thiên Hương Lâu
- 玉露=Ngọc Lộ
- 周县令=Chu huyện lệnh
- 阿平=A Bình
- 白卿平=Bạch Khanh Bình
- 白卿节=Bạch Khanh Tiết
- 周伯父=Chu bá phụ
- 姓周=họ Chu
- 阿容=A Dung
- 说白岐云=nói Bạch Kỳ Vân
- 川儿=Xuyên Nhi
- 卫尉府=Vệ Úy phủ
- 威霆=Uy Đình
- 岐山=Kỳ Sơn
- 锦瑟=Cẩm Sắt
- 燕沃=Yến Ốc
- 闵中盛=Mẫn Trung Thịnh
- 广陵=Quảng Lăng
- 洛鸿=Lạc Hồng
- 胡水=Hồ Thủy
- 魏公公=Ngụy công công
- 李明瑞=Lý Minh Thụy
- 崔岩石=Thôi Nham Thạch
- 安玉山=An Ngọc Sơn
- 安玉清庵=An Ngọc Thanh am
- 游龙=Du Long
- 萧氏=Tiêu thị
- 司马胜=Tư Mã Thắng
- 松空山=Tùng Không Sơn
- 四海阁=Tứ Hải Các
- 阿蓉=A Dung
- 黄家=Hoàng gia
- 宁嬅=Ninh Hoa
- 王老太君=Vương lão thái quân
- 董长庆=Đổng Trường Khánh
- 长庆=Trường Khánh
- 文镇康=Văn Trấn Khang
- 卢宁嬅=Lư Ninh Hoa
- 哑娘=Ách Nương
- 李明堂=Lý Minh Đường
- 暖春楼=Noãn Xuân Lâu
- 花妈妈=Hoa mụ mụ
- 李家=Lý gia
- 李府=Lý phủ
- 堂儿=Đường Nhi
- 金风院=Kim Phong Viện
- 宝珠院=Bảo Châu Viện
- 拨云院=Bát Vân Viện
- 白岐禾=Bạch Kỳ Hòa
- 阿节=A Tiết
- 白雍=Bạch Ung
- 镇国公府=Trấn Quốc Công phủ
- 镇国公=Trấn Quốc Công
- 镇国候=Trấn Quốc Hầu
- 定勇侯=Định Dũng Hầu
- 出气没有进气=xuất khí không có tiến khí
- 忠勇侯=Trung Dũng Hầu
- 给我女儿看诊=cấp nữ nhi của ta xem bệnh
- 座上宾=tọa thượng tân
- 想到这位=nghĩ đến này vị
- 国公爷=Quốc Công gia
- 国公府=Quốc Công phủ
- 看了眼=mắt nhìn
- 这大都世家=này Đại Đô thế gia
- 忠勇侯府=Trung Dũng Hầu phủ
- 炕几边缘=giường đất bên cạnh
- 镇国公府内行事张狂=Trấn Quốc Công phủ nội hành sự bừa bãi
- 忙先秦朗=vội trước Tần Lãng
- 巾帼气魄=cân quắc khí phách
- 大都城里那帮和秦朗关系=Đại Đô Thành kia bang cùng Tần Lãng quan hệ
- 映着落雪纷纷=ánh lạc tuyết sôi nổi
- 定国侯=Định Quốc Hầu
- 定国候=Định Quốc Hầu
- 让他自请让出世子位=làm hắn tự thỉnh nhường ra thế tử vị
- 海嬷嬷=Hải ma ma
- 身为人夫不能护妻安宁=thân vì nhân phu không thể hộ thê an bình
- 战时武将当道,=thời gian chiến tranh võ tướng làm đường,
- 早晚练习,=sớm tối luyện tập,
- 早晚一身汗,=sớm tối một thân hãn,
- 丢在雪中指望一夜大雪掩埋=ném ở tuyết trung trông cậy vào một đêm đại tuyết vùi lấp
- 找钱庄借了钱=tìm tiền trang mượn tiền
- 娼妇=xướng phụ
- 之际=lúc
- 庞嬷嬷=Bàng ma ma
- 万嬷嬷=Vạn ma ma
- 王人牙子=Vương mẹ mìn
- 董二老爷=Đổng nhị lão gia
- 董二夫人=Đổng nhị phu nhân
- 出过头的舅舅.=xuất quá đầu cữu cữu.
- 董二奶奶=Đổng nhị nãi nãi
- 放在眼皮子低下=đặt ở mí mắt dưới
- 银霜=Ngân Sương
- 这位解元公房=vị này Giải Nguyên công phòng
- 你可当场把人送回去=ngươi nhưng đương trường đem người đưa trở về
- 沉潜刚克=trầm tiềm cương khắc
- 自发分开一条道=tự phát tách ra một cái đạo
- 出征前生龙活虎=xuất chinh trước sinh long hoạt hổ
- 回来后=trở về sau
- 万若重=Vạn Nhược Trọng
- 提梁王殿下=đề Lương Vương điện hạ
- 晕厥过去的=ngất qua đi
- 齐王妃=Tề vương phi
- 修建的大都皇宫内=tu sửa Đại Đô hoàng cung nội
- 跪坐于灯下=ngồi quỳ dưới đèn
- 揣度本候?=suy đoán bổn hầu?
- 雍和从容=ung hoà thong dong
- 留于大都过年=lưu ở Đại Đô ăn tết
- 惨白若纸的脸色=trắng bệch như giấy sắc mặt
- 疾风夹雪=gió mạnh kẹp tuyết
- 送回大都,=đưa về Đại Đô,
- 恃才倨傲=cậy tài kiêu căng
- 民怨民愤=dân oán dân phẫn
- 不兴盛=không hưng thịnh
- 钟太医=Chung thái y
- 来大都过年=tới Đại Đô ăn tết
- 简从文=Giản Tòng Văn
- 简御史=Giản ngự sử
- 看着眼=mắt nhìn
- 若方外高人,=như phương ngoại cao nhân,
- 这才让你留在大都……=lúc này mới làm ngươi lưu tại Đại Đô……
- 逞一时之快=sính nhất thời chi khoái
- 找平叔=tìm Bình thúc
- 比起留于大都,=so với lưu tại Đại Đô,
- 大都这里需要有人来经营.=Đại Đô nơi này cần phải có người tới kinh doanh.
- 有你在大都……=có ngươi ở Đại Đô……
- 软榻小几旁,=giường nệm tiểu kỉ bàng,
- 还要领受家法=còn muốn tiếp nhận gia pháp
- 要回大都告祖父=phải về Đại Đô cáo tổ phụ
- 荣寿院=Vinh Thọ Viện
- 就着美姬白若葱管的手饮了杯中酒=liền trứ mỹ cơ bạch như hành quản tay uống ly trung rượu
- 多……多谢王爷=đa…… đa tạ Vương gia
- 和马上那位大人怕=cùng trên ngựa vị kia đại nhân sợ
- 卿玄=Khanh Huyền
- 南门城口信王做下的事情=cửa nam thành khẩu Tín Vương làm hạ sự tình
- 她都得想办法送出大都,=nàng đều phải nghĩ biện pháp đưa ra Đại Đô,
- 知礼明德=biết lễ minh đức
- 他为长!=hắn vì trưởng!
- 文治武功=văn trị võ công
- 川岭山地,=Xuyên Lĩnh Sơn địa,
- 要信王偿命这样的话=muốn Tín Vương đền mạng nói như vậy
- 活着的人才是最重要的?!=tồn tại người mới là quan trọng nhất?!
- 川岭山地.=Xuyên Lĩnh Sơn địa.
- 入川岭山地中计=nhập Xuyên Lĩnh Sơn địa trúng kế
- 最像素秋=nhất giống Tố Thu
- 才略有心安=mới lược có tâm an
- 煽动民情民愤=kích động dân tình dân phẫn
- 焉能有命回大都=làm sao có thể có mệnh hồi Đại Đô
- 城门一里地=cửa thành một dặm địa
- 离开大都,=rời đi Đại Đô,
- 小几前=tiểu kỉ trước
- 王霸天下=vương bá thiên hạ
- 不护林家皇权=không hộ Lâm gia hoàng quyền
- 这分担心吧=này phân lo lắng đi
- 怎得手这么冰凉=sao đến tay như vậy lạnh lẽo
- 说明日必需备齐=nói ngày mai thiết yếu bị tề
- 派来大都打探消息=phái tới Đại Đô tìm hiểu tin tức
- 以为宗族置办田产,=lấy vì tông tộc đặt mua ruộng đất,
- 行了叩拜礼=hành lễ bái lễ
- 放眼大都能一夜之间拿出=phóng nhãn Đại Đô có thể trong một đêm lấy ra
- 大都之行所图,=Đại Đô hành trình sở đồ,
- 块银霜炭=khối bạc sương than
- 柳正余=Liễu Chính Dư
- 若梁王留于大都,=nếu Lương Vương lưu với Đại Đô,
- 按死在大都,=ấn chết ở Đại Đô,
- 三眼白虎将他扑食后=tam tròng trắng mắt hổ đem hắn chụp mồi sau
- 敢动人家二姑娘=dám động nhân gia nhị cô nương
- 面白若纸=mặt trắng như giấy
- 活下来的人才重要=sống sót người mới quan trọng
- 回大都=hồi Đại Đô
- 并非本候=đều không phải là bổn hầu
- 本候就是被提审,=bổn hầu chính là bị thẩm vấn,
- 与本候=cùng bổn hầu
- 本候将军粮交出去的时候可是好好=bổn hầu đem quân lương giao ra đi thời điểm chính là hảo hảo
- 你留于大都=ngươi lưu với Đại Đô
- 长姐还在大都……=trưởng tỷ còn ở Đại Đô……
- 来见过大长公主=tới gặp qua đại trưởng công chúa
- 我今日便当着白家英灵的面发誓=ta hôm nay liền đương Bạch gia anh linh mặt thề
- 只能二存其一=chỉ có thể hai tồn một
- 她以头叩地,=nàng lấy đầu khấu địa,
- 明诸公生平=minh chư công sinh bình
- 留在在这繁华大都享福=lưu tại tại đây phồn hoa Đại Đô hưởng phúc
- 王远哲=Vương Viễn Triết
- 信中将她的祖父=tin trung đem nàng tổ phụ
- 定会护着你们的!=chắc chắn che chở các ngươi!
- 在大都!=ở Đại Đô!
- 一起随同大都百姓朝=cùng nhau đi cùng Đại Đô bá tánh triều
- 本王必要刘家全族与他黄泉相聚=bổn vương tất muốn Lưu gia toàn tộc cùng hắn hoàng tuyền gặp nhau
- 为什么要害殿下=vì cái gì muốn hại điện hạ
- 是与不是.=phải hay không phải.
- 是与不是?=phải hay không phải?
- 又见我等活捉了从=lại thấy chúng ta bắt sống từ
- 是我等舍命拼死护下了=là chúng ta liều mình liều chết hộ hạ
- 留于大都是自然,=lưu ở Đại Đô là tự nhiên,
- 离开大都=rời đi Đại Đô
- 要回大都……=muốn về Đại Đô……
- 在大都……=ở Đại Đô……
- 才能将军功系数给他=mới có thể đem quân công toàn bộ cho hắn
- 要离开大都=phải rời khỏi Đại Đô
- 不留于大都=không lưu ở Đại Đô
- 万一大都这边儿有事=vạn nhất Đại Đô bên này nhi có việc
- 真正的根基不在大都,=chân chính căn cơ không ở Đại Đô,
- 看着眼前身形清瘦的男装女子=nhìn trước mắt thân hình mảnh khảnh nam trang nữ tử
- 大都那边可有什么消息=Đại Đô bên kia nhưng có cái gì tin tức
- 只是人才刚进府中=chỉ là người mới mới vừa vào phủ trung
- 命大军按时开拔=mệnh đại quân đúng hạn xuất phát
- 把我送回大都!=đem ta đưa về Đại Đô!
- 唐毅=Đường Nghị
- 疾风护主已死=Tật Phong hộ chủ đã chết
- 疾风白马=Tật Phong bạch mã
- 不能拿大燕百姓的命=không thể lấy Đại Yến bá tánh mệnh
- 白萧氏=Bạch Tiêu thị
- 四……四公子=tứ…… Tứ công tử
- 拿过大氅=lấy quá áo khoác
- 崇山岭=Sùng Sơn Lĩnh
- 往后=về sau
- 身手扯白卿言=thân thủ xả Bạch Khanh Ngôn
- 从大都开拔=từ Đại Đô xuất phát
- 入时谷口平地宽广=nhập khi cửa cốc đất bằng rộng lớn
- 阻断西凉粮道!=chặn Tây Lương lương đạo!
- 骨哨=cốt tiếu
- 将门拉开=đem môn kéo ra
- 立刻将出口扎死=lập tức đem xuất khẩu trát chết
- 那道深渊,=kia đạo vực sâu,
- 三万五前兵力=3 vạn 5 trước binh lực
- 若非熟悉地形的将领带兵=nếu không có quen thuộc địa hình tướng lĩnh mang binh
- 以少胜多才能=lấy ít thắng nhiều mới có thể
- 让人满腔激昂=làm người đầy ngập trào dâng
- 将军旗插在山巅=đem quân kỳ cắm ở đỉnh núi
- 直中西凉悍将咽喉=thẳng trúng Tây Lương hãn tướng yết hầu
- 所指正是峡谷高空盘旋的鹰隼=sở chỉ chính là hẻm núi trời cao xoay quanh chim ưng
- 手中夺过火把,=trong tay đoạt quá cây đuốc,
- 背带披风=lưng mang áo choàng
- 尽管程远山=cứ việc Trình Trí Viễn
- 我这把射日弓了.=ta này phen Xạ Nhật Cung.
- 不得不严处信王=không thể không nghiêm xử Tín Vương
- 顶空的一片通红=đỉnh không một mảnh đỏ bừng
- 时不我待!=thời không đợi ta!
- 为表信任将兵符交于=vì biểu tín nhiệm đem binh phù giao cho
- 已经将兵符=đã đem binh phù
- 回归大都的遗体.=trở về Đại Đô di thể.
- 在徽平道提前准备设伏=ở Huy Bình đạo trước tiên chuẩn bị mai phục
- 从徽平道一过=từ Huy Bình đạo một quá
- 将兵符交于他=đem binh phù giao cho hắn
- 方中辉=Phương Trung Huy
- 穿过徽平道不曾停留=xuyên qua Huy Bình đạo chưa từng dừng lại
- 徽平道=Huy Bình đạo
- 匹红棕骏马=thất hồng tông tuấn mã
- 便要领兵=liền muốn lĩnh binh
- 唤“疾风”=gọi “Tật Phong”
- 疾风马=Tật Phong mã
- 那匹疾风=kia thất Tật Phong
- 秦先生之法……可行!=Tần tiên sinh phương pháp…… có thể hành!
- 将军功与焚杀降俘之罪=đem quân công cùng đốt sát hàng phu chi tội
- 传回大都=truyền quay lại Đại Đô
- 带疾风回来的时候=mang Tật Phong trở về thời điểm
- 疾风也是这个样子=Tật Phong cũng là cái dạng này
- 疾风的确是匹烈马=Tật Phong thật là thất liệt mã
- 才将疾风带回大都=mới đưa Tật Phong mang về Đại Đô
- 其中两个被疾风伤到=trong đó hai cái bị Tật Phong thương đến
- 驯服了疾风=thuần phục Tật Phong
- 名字叫疾风=tên gọi Tật Phong
- 驯服疾风=thuần phục Tật Phong
- 疾风二字卡在=Tật Phong hai chữ tạp ở
- 疾风为了救主而死=Tật Phong vì cứu chủ mà chết
- 如疾风一般的良驹=như Tật Phong giống nhau lương câu
- 那匹马便会如同疾风一般=kia con ngựa liền sẽ giống như Tật Phong giống nhau
- 银霜炭=bạc sương than
- 去南燕大都放风声=đi Nam Yến đại đô thông khí thanh
- 旭日高升=mặt trời mới mọc cao thăng
- 在川岭山地设伏,=ở Xuyên Lĩnh Sơn địa mai phục,
- 从川岭山地过来=từ Xuyên Lĩnh Sơn địa lại đây
- 惨白若纸=trắng bệch như giấy
- 我亲自来谈和,=ta tự mình tới đàm hoà,
- 可知道了大都的消息?=có biết Đại Đô tin tức?
- 川岭山地是否有伏兵=Xuyên Lĩnh Sơn địa hay không có phục binh
- 朝西凉军营=triều Tây Lương quân doanh
- 九少=Cửu thiếu
- 七少=Thất thiếu
- 云诡波谲的大都=vân quỷ sóng quyệt Đại Đô
- 不错=không sai
- 六王=Lục Vương
- 更狠的杀将!=ác hơn sát tướng!
- 在大都不得而知=ở Đại Đô không thể hiểu hết
- 四姨=Tứ dì
- 我们要带回大都吗=chúng ta muốn mang về Đại Đô sao
- 铁骨折扇=thiết cốt chiết phiến
- 合谋伐晋在先=hợp mưu phạt Tấn ở trước
- 撕扯着陆天卓的衣裳=xé rách Lục Thiên Trác xiêm y
- 声若鸟啼=thanh như điểu đề
- 浓桃艳李之姿=nùng đào diễm lý chi tư
- 将兵符托付=đem binh phù phó thác
- 将兵符交给=đem binh phù giao cho
- 系数归于=toàn bộ quy về
- 半里地的晋军驻扎之处=nửa dặm địa Tấn quân đóng quân chỗ
- 驻扎地?=đóng quân địa?
- 随我等入大都之前……=tùy ta chờ nhập Đại Đô phía trước……
- 前往大都=đi trước Đại Đô
- 到晋国大都,=đến Tấn Quốc Đại Đô,
- 传遍大都,=truyền khắp Đại Đô,
- 将兵符=đem binh phù
- 若太子觉得可行,=nếu Thái Tử cảm thấy có thể,
- 分析不住点头:=phân tích không ngừng gật đầu:
- 回归大都,=trở về Đại Đô,
- 守城西凉军团=thủ thành Tây Lương quân đoàn
- 一人一马=một người một ngựa
- 带回大都吗=mang về Đại Đô sao
- 这三地连起的这片区域=này tam địa liền khởi khu vực này
- 自小白帅=từ tiểu bạch soái
- 选了川岭山地=tuyển Xuyên Lĩnh Sơn địa
- 姑娘家用粗话骂了=cô nương gia dùng lời thô tục mắng
- 孤本不欲太过计较=cô bổn không muốn quá mức so đo
- 回到大都=trở lại Đại Đô
- 押回大都了!=áp tải về Đại Đô!
- 明都王=Minh Đô Vương
- 边境明都.=biên cảnh Minh Đô.
- 揽凤阁=Lãm Phượng Các
- 慕容彧才望着萧容衍道=Mộ Dung Úc mới nhìn Tiêu Dung Diễn nói
- 争雄王霸=tranh hùng vương bá
- 削瘦的身姿却挺如松柏=gầy dáng người lại đĩnh như tùng bách
- 若兄长觉得可行,=nếu huynh trưởng cảm thấy có thể,
- 大都有一位大夫十分了得=Đại Đô có một vị đại phu thập phần lợi hại
- 戳了下月拾的脑袋=chọc hạ Nguyệt Thập đầu
- 门风清明=môn phong thanh minh
- “一二走”的呼喊=“1 2 đi” kêu gọi
- 白大人海涵=Bạch đại nhân bao dung
- 的话正中秦尚志之心=nói chính trúng Tần Thượng Chí chi tâm
- 鲁大人=Lỗ đại nhân
- 焚杀那十万降卒=đốt sát kia mười vạn hàng tốt
- 受伤后=bị thương sau
- 闪!=thiểm!
- 臣服于他的事=thần phục với hắn sự
- 于大都再无立锥之地=với Đại Đô lại không mảnh đất cắm dùi
- 来迎一迎=tới nghênh một nghênh
- 派使臣来了大都不说=phái sứ thần tới Đại Đô không nói
- 背带射日弓=lưng đeo Xạ Nhật Cung
- 冠绝大都?=có một không hai Đại Đô?
- 白卿墨=Bạch Khanh Mặc
- 欲求知己者=dục cầu tri kỷ giả
- 求知己者=cầu tri kỷ giả
- 比年轻时候的父皇更出色=so tuổi trẻ thời điểm phụ hoàng càng xuất sắc
- 无暇的五官=không tì vết ngũ quan
- 大魏人说来=Đại Ngụy người nói tới
- 范余淮=Phạm Dư Hoài
- 饶过屏风=ngang qua bình phong
- 大燕皇帝入晋,=Đại Yến hoàng đế nhập Tấn,
- 下榻质子府,=hạ tháp hạt nhân phủ,
- 四皇子在大都的日子=Tứ hoàng tử ở Đại Đô nhật tử
- 和平阳公主=cùng Bình Dương công chúa
- 云麾大将军=Vân Huy đại tướng quân
- 郡主和县主=quận chúa cùng huyện chủ
- 进大都,=tiến Đại Đô,
- 拎着裙子上了马车=xách theo váy lên xe ngựa
- 董葶芳的手下了马车=Đổng Đình Phương tay xuống xe ngựa
- 此次来大都,=lần này tới Đại Đô,
- 长揖到地=lạy dài đến đất
- 信中指名=trong thư chỉ danh
- 瞒着他的事情=gạt hắn sự
- 用我二弟来换我四妹=dùng ta nhị đệ tới đến đổi ta tứ muội
- 眼看着陆天卓=mắt thấy Lục Thiên Trác
- 扇骨刺中李之节膝盖=phiến gai xương trúng Lý Chi Tiết đầu gối
- 送回寝食,=đưa về phòng ngủ,
- 说明日要=nói ngày mai muốn
- 她来大都之前=nàng tới Đại Đô phía trước
- 得上天下第一美啊=đến thượng thiên hạ đệ nhất mỹ a
- 每每前来大都=mỗi khi tiến đến Đại Đô
- 此次来大都也未曾登门=lần này tới Đại Đô cũng chưa từng tới cửa
- 绕至高德茂=vòng đến Cao Đức Mậu
- 扶着贴身女婢翠碧的手上了白卿言的马车=đỡ bên người nữ tì Thúy Bích tay lên Bạch Khanh Ngôn xe ngựa
- 得两三天才能回来=đến hai ba thiên mới có thể trở về
- 春妍最后一个出去,=Xuân Đào cuối cùng một cái đi ra ngoài,
- 传遍了大都=truyền khắp Đại Đô
- 齐家=Tề gia
- 婉卿=Uyển Khanh
- 黑漆木几=sơn đen mộc kỉ
- 春妍就在假山下守着不让人靠近=Xuân Đào liền ở núi giả hạ thủ không cho người tới gần
- 燕帝=Yến đế
- 春杏今夜不当值,=Xuân Hạnh tối nay không đương trị,
- 这是你娘的意思=đây là ngươi nương ý tứ
- 什么对不住她的事情=cái gì xin lỗi nàng sự
- 伺候过大姑娘=hầu hạ quá đại cô nương
- 洗三宴结束后=tắm ba ngày yến kết thúc sau
- 让他拿着他的玉蝉自去逃命……=làm nàng cầm hắn ngọc ve tự đi chạy trốn……
- 丢在案子上=ném tại án tử thượng
- 助还是不助=trợ vẫn là không trợ
- 这天然马场=này thiên nhiên trại nuôi ngựa
- 叫白卿言过去是为了=kêu Bạch Khanh Ngôn qua đi là vì
- 这道点心=này đạo điểm tâm
- 长相和气韵上=diện mạo cùng khí vận thượng
- 对不起她的事情,=thực xin lỗi nàng sự tình,
- 刘氏自白锦绣=Lưu thị từ Bạch Cẩm Tú
- 看到底是谁高中的.=nhìn đến đế là ai cao trúng.
- 陈平兴=Trần Bình Hưng
- 由一寒门子弟所占=từ một con cháu nhà nghèo sở chiếm
- 皇帝强压着火=hoàng đế cưỡng chế hoả
- 以头叩地,=lấy đầu khấu đất,
- 在中间砌道墙=ở bên trong xây đạo tường
- 留给男人家用=để lại cho nam nhân gia dùng
- 宗族的人才敢这么明目张胆=tông tộc người mới dám như vậy trắng trợn táo bạo
- 打了的人重伤后=đánh người trọng thương sau
- 来大都读书=tới Đại Đô đọc sách
- 感同身受=cảm đồng thân thụ
- 留在大都=lưu tại Đại Đô
- 小机巧=tiểu cơ xảo
- 初入大都=mới vào Đại Đô
- 生意火红=sinh ý hỏa hồng
- 叫天香楼=kêu Thiên Hương Lâu
- 嫡长女她又美又飒最新章节地址:=
- 嫡长女她又美又飒txt下载地址:=
- 嫡长女她又美又飒全文阅读地址:=
- 嫡长女她又美又飒手机阅读:=
- 真有人去大都告到御前=thực sự có người đi Đại Đô bẩm báo ngự tiền
- 一个县主=một cái huyện chủ
- 给是不给=cấp là không cấp
- 大都白家=Đại Đô Bạch gia
- 从大都出发=từ Đại Đô xuất phát
- *****……=không công mà hưởng lộc giả……
- 可就在四月初二午时=nhưng liền ở tháng tư sơ nhị buổi trưa
- 在左相府停留许久之事,=ở Tả tướng phủ dừng lại hồi lâu việc,
- 在左相府=ở tả tướng phủ
- 被迫纳妾而,=bị bắt nạp thiếp nhi,
- 可见连白卿言都没有说话,=nhưng thấy được liền Bạch Khanh Ngôn đều không có nói chuyện,
- 来大都如此久=tới Đại Đô lâu như thế
- 匆匆赶来大都,=vội vàng tới rồi Đại Đô,
- 做作奸犯科违法乱纪之人除族=làm vi phạm pháp lệnh trái pháp luật người trừ tộc
- 想着大都有祖母在,=nghĩ Đại Đô có tổ mẫu ở,
- 能否留于大都的关键=có không lưu với Đại Đô mấu chốt
- 灵翠=Linh Thúy
- 闹到大都之事.=nháo đến Đại Đô việc.
- 大都的白家七郎=Đại Đô Bạch gia Thất Lang
- 能问鼎中原=có thể vấn đỉnh Trung Nguyên
- 不算长目飞耳=không tính trường mục phi nhĩ
- 早前便知道萧容衍货物被劫=sớm trước liền biết Tiêu Dung Diễn hàng hóa bị kiếp
- 安顿好大长公主=dàn xếp hảo đại trưởng công chúa
- 一人一骑=một người một kỵ
- 身死之后=thân chết sau
- 那双退,=cặp kia chân,
- 祖母若觉得可行,=tổ mẫu nếu cảm thấy có thể được,
- 白威霆死后=Bạch Uy Đình chết sau
- 暗地图强=ám địa đồ cường
- 送第二批家具物件儿时=đưa nhóm thứ hai gia cụ đồ vật nhi khi
- 她人在大都鞭长莫及=nàng người ở Đại Đô ngoài tầm tay với
- 县主=huyện chủ
- 不放心大都这边.=không yên tâm Đại Đô bên này.
- 和平叔=cùng Bình thúc
- 一同返回大都=cùng phản hồi Đại Đô
- 大都这里我不放心=Đại Đô nơi này ta không yên tâm
- 傲骨嶙峋=ngạo cốt lân tuân
- 还在大都之时试.=còn ở Đại Đô là lúc thí.
- 在左相面前=ở tả tướng trước mặt
- 丢在左相马车前=ném ở tả tướng xe ngựa trước
- 丢在左相车驾=ném ở tả tướng xa giá
- 日后来大都=ngày sau tới Đại Đô
- 抓了抓=trảo trảo
- 朔阳比不上大都=Sóc Dương so ra kém Đại Đô
- 从大都动身回朔阳=từ Đại Đô nhích người hồi Sóc Dương
- 什么要紧的生意在大都谈不成=cái gì quan trọng sinh ý ở Đại Đô nói không thành
- 不将大都白氏放在眼里=không đem Đại Đô Bạch thị để vào mắt
- 白姓感慨万分=bá tánh cảm khái vạn phần
- 白姓拳头紧握=bá tánh nắm tay nắm chặt
- 将白姓视为骨肉血亲之语=đem bá tánh coi là cốt nhục quan hệ huyết thống chi ngữ
- 白姓不是不知道=bá tánh không phải không biết
- 白姓却觉十分解气,=bá tánh lại giác thập phần hả giận,
- 给朔阳白姓一个交代=cấp Sóc Dương bá tánh một công đạo
- 白姓的父母官=bá tánh quan phụ mẫu
- 在白姓鄙夷的眼神和唾弃声中=ở bá tánh khinh thường ánh mắt cùng phỉ nhổ trong tiếng
- 回镇国郡主,=hồi Trấn Quốc quận chúa,
- 有愧朔阳白姓=hổ thẹn Sóc Dương bá tánh
- 白氏祠堂外的白姓未曾有一人先行离开=Bạch thị từ đường ngoại bá tánh chưa từng có một người đi trước rời đi
- 白卿言伸手扶住族长,=Bạch Khanh Bình duỗi tay đỡ lấy tộc trưởng,
- 和大都送回来的御赐之物,=cùng Đại Đô đưa về tới ngự tứ chi vật,
- 在白姓的围观下=ở bá tánh vây xem hạ
- 为朔阳白姓平定匪患=vì Sóc Dương bá tánh bình định nạn trộm cướp
- 白姓心中跟着不安=bá tánh trong lòng đi theo bất an
- 对门外百姓=đối ngoài cửa bá tánh
- 绵绵细雨沾湿了门外白姓=kéo dài mưa phùn dính ướt ngoài cửa bá tánh
- 青石地板除却立着人的地方是干的=nền đá xanh bản trừ bỏ lập người địa phương là khô
- 欺凌白姓之事=khi dễ bá tánh việc
- 和白姓行礼后=cùng bá tánh hành lễ sau
- 牛角山=Ngưu Giác Sơn
- 将门推开,=đem cửa đẩy ra,
- 张岩=Trương Nham
- 刘望安=Lưu Vọng An
- 居于大都镇守晋国=ở Đại Đô trấn thủ Tấn quốc
- 来了大都.=tới Đại Đô.
- 见此女正欲掘=thấy này nữ đang muốn quật
- 长生不老=trường sinh bất lão
- 纪秉福=Kỷ Bỉnh Phúc
- 曾家=Tằng gia
- 曾善如=Tằng Thiện Như
- 可曾善如=nhưng Tằng Thiện Như
- 要来大都的,=muốn tới Đại Đô,
- 行了叩拜大礼=hành lễ bái đại lễ
- 摸不透父皇将军报=đoán không ra phụ hoàng đem quân báo
- 荀天章=Tuân Thiên Chương
- 派将领带兵=phái tướng lĩnh đem binh
- 可如此以来大都就空=nhưng như thế lấy tới Đại Đô liền không
- 带去暮春山=mang đi Mộ Xuân Sơn
- 春晖园=Xuân Huy Viên
- 大都皇庭=Đại Đô hoàng đình
- 吩咐留于大都的仆妇,=phân phó lưu ở Đại Đô vú già,
- 落在不住掉眼泪=dừng ở không ngừng rớt nước mắt
- 在世族之中再排不上名号=ở thế tộc bên trong lại bài không thượng danh hào
- 直径走至=thẳng kính đi đến
- 蒲柳=Bồ Liễu
- 岐禾=Kỳ Hòa
- 敢死者胜=dám chết giả thắng
- 告诉张段瑞将军=nói cho Trương Đoạn Duệ tướng quân
- 禀报大都皇城=bẩm báo Đại Đô hoàng thành
- 大都皇宫里=Đại Đô trong hoàng cung
- 大都可就空了.=Đại Đô đã có thể không.
- 协助张段瑞将军.=hiệp trợ Trương Đoan Duệ tướng quân.
- 西怀王=Tây Hoài Vương
- 咱们晋国又要攻打大燕.=chúng ta Đại Ngụy lại muốn tấn công Đại Yến.
- 到大都=đến Đại Đô
- 猪脚汤=chân heo canh
- 练兵只是而来.=luyện binh chỉ thị mà đến.
- 沈晏从=Thẩm Yến Tòng
- 白卿言被求得有些心软,=Bạch Khanh Bình bị cầu được có chút mềm lòng,
- 暮春山=Xuân Mộ Sơn
- 明昭皇帝=Minh Chiêu hoàng đế
- 白毅=Bạch Nghị
- 还在大都之时=còn ở Đại Đô là lúc
- 主要是晏从=chủ yếu là Yến Tòng
- 平兄=Bình huynh
- 传入大都,=truyền vào Đại Đô,
- 李相=Lý tướng
- 张段瑞将军战死.=Trương Đoan Duệ tướng quân chết trận.
- 江如海=Giang Như Hải
- 到达大都.=tới Đại Đô.
- 快马加鞭回了大都,=ra roi thúc ngựa trở về Đại Đô,
- 幽化城=U Hóa thành
- 率兵将梁军打回去的吗=suất binh đem Lương quân đánh trở về sao
- 王德安=Vương Đức An
- 晋法=Tấn pháp
- 李春耀=Lý Xuân Diệu
- 梁军=Lương quân
- 濮文城=Bộc Văn thành
- 押送粮草过去的.=áp giải lương thảo qua đi.
- 王瑞安=Vương Đức An
- 林康乐=Lâm Khang Nhạc
- 赵同=Triệu Đồng
- 赵毅=Triệu Nghị
- 举枪=giơ thương
- 铁杆碰撞出火花=thiết côn va chạm ra hỏa hoa
- 赵胜=Triệu Thắng
- 有梁将开口.=có Lương tướng mở miệng.
- 梁将满腹疑问=Lương tướng đầy bụng nghi vấn
- 梁将话音刚落=Lương tướng vừa dứt lời
- 梁兵=Lương binh
- 玉山关=Ngọc Sơn Quan
- 顾将军=Cố tướng quân
- 两里地,=hai dặm địa,
- 得先见过各将领做好安排=đến trước gặp qua các tướng lãnh làm tốt an bài
- 这道命令=này đạo mệnh lệnh
- 并非大都,=đều không phải là Đại Đô,
- 火神山=Hỏa Thần Sơn
- 帅将不和而受苦=soái tướng bất hòa mà chịu khổ
- 从大都开始就穿成这副德行吗=từ Đại Đô bắt đầu liền xuyên thành này phó đức hạnh sao
- 王三=Vương Tam
- 马三=Mã Tam
- 李三=Lý Tam
- 老娘亲和他拼命=lão nương thân cùng hắn liều mạng
- 范大人=Phạm đại nhân
- 并非只有一跳路可选,=đều không phải là chỉ có một cái lộ nhưng tuyển,
- 符若兮=Phù Nhược Hề
- 城地势地,=thành địa thế địa,
- 是与不是今夜=là phải không phải tối nay
- 春暮城=Xuân Mộ thành
- 运粮的粮道=vận lương lương đạo
- 护此粮道=hộ này lương đạo
- 护粮道=hộ lương đạo
- 人才是最重要的.=người mới là quan trọng nhất.
- 传信从大都=truyền tin từ Đại Đô
- 看出清带兵快马=nhìn ra rõ mang binh khoái mã
- 顾善海=Cố Thiện Hải
- “闪”=“Thiểm”
- 王金=Vương Kim
- 柳平高=Liễu Bình Cao
- 近道小路=gần đạo đường nhỏ
- 十夫长=thập phu trưởng
- 带哨的呼啸声=mang huýt tiếng rít
- 映着火光之色=ánh hoả quang chi sắc
- 百夫长=bách phu trưởng
- 平明道一条路=bình minh đạo một cái lộ
- 将粮道=đem lương đạo
- 前往平明道,=đi trước bình minh đạo,
- 平明道方向=bình minh đạo phương hướng
- 符将军=Phù tướng quân
- 前往平明道伏击=đi trước bình minh đạo phục kích
- 到平明道=đến bình minh đạo
- 断线珠子=đoạn tuyến hạt châu
- 一里地.=một dặm địa.
- 主力前往平明道=chủ lực đi trước bình minh đạo
- 追上前往平明道=đuổi theo đi trước bình minh đạo
- 粮道=lương đạo
- 将领带头=tướng lãnh đi đầu
- 平明道=bình minh đạo
- 心头恨毒=trong lòng hận độc
- 天澜山=Thiên Lan Sơn
- 龙母之怒止天澜之说=long mẫu cơn giận ngăn Thiên Lan chi thuyết
- 萧宅=Tiêu trạch
- 与从大都而来的援军=cùng từ Đại Đô mà đến viện quân
- 腿部被马鞍磨**=chân bộ bị yên ngựa ma đến huyết nhục mơ hồ,
- 梁廷上下时战时和之说争论不休=Lương đình trên dưới khi chiến khi hoà nói đến tranh luận không thôi
- 白姓都聚集在了北城门=bá tánh đều tụ tập ở bắc cửa thành
- 说明日才能到=nói ngày mai mới có thể đến
- 若无白姓,=nếu vô bá tánh,
- 湘妃竹帘=tương phi màn trúc
- 你人在大都=ngươi người ở Đại Đô
- 白姓=họ Bạch
- 造杀伐视白姓为蝼蚁者=tạo sát phạt coi bá tánh vì con kiến giả
- 对五国白姓=đối ngũ quốc bá tánh
- 白姓必将欢欣鼓舞.=bá tánh chắc chắn vui mừng khôn xiết.
- 能以衍为夫.=có thể lấy Diễn vì phu.
- 便当白大姑娘应允=liền đương Bạch đại cô nương đáp ứng
- 偌大的大都从不会因为谁走谁留=to như vậy Đại Đô cũng không sẽ bởi vì ai đi ai lưu
- 就拿大燕来说=liền lấy Đại Yến tới nói
- 将白姓拦在道路两侧=đem bá tánh ngăn ở con đường hai sườn
- 镇国公主=Trấn Quốc công chúa
- 地瘠民贫=địa tích dân bần
- 合兵灭燕分燕取地=hợp binh diệt yến phân yến lấy địa
- 安乐公主=An Nhạc công chúa
- 一同回了大都=cùng trở về Đại Đô
- 她的儿子女儿=nàng nhi tử nữ nhi
- 也因此狠毒了皇帝=cũng nhân này ngoan độc hoàng đế
- 敬佩他的手腕智谋=kính nể hắn thủ đoạn mưu trí
- 葶珍=Đình Trân
- 谭老太君=Đàm lão thái quân
- 断了我这双退=chặt đứt ta này hai đùi
- 正坐在在后院桂花树下同董长元下棋.=đang ngồi ở ở hậu viện cây hoa quế hạ cùng Đổng Trường Nguyên chơi cờ.
- 还好长生和=còn hảo Trường Sinh cùng
- 葶兰=Đình Lan
- 董葶兰=Đổng Đình Lan
- 董姑娘=Đổng cô nương
- 谭帝师=Đàm đế sư
- 得罪过他的人=đắc tội quá hắn người
- 我方某人=ta Phương mỗ người
- 谭老夫人=Đàm lão phu nhân
- 姓董=họ Đổng
- 可惊动了什么人?”=nhưng kinh động người nào?”
- 王老大人=Vương lão đại nhân
- 我和平兄=ta cùng Bình huynh
- 卿平=Khanh Bình
- 晏从兄=Yến Tòng huynh
- 从大都回朔阳=từ Đại Đô hồi Sóc Dương
- 正将军营=chính đem quân doanh
- 韶华院=Thiều Hoa Viện
- 现在就等闲王=hiện tại liền chờ Nhàn Vương
- 韶华厅=Thiều Hoa Thính
- 春枝=Xuân Chi
- 日夜兼程送去大都=ngày đêm kiêm trình đưa đi Đại Đô
- 亲吻她的事情=hôn môi nàng sự tình
- 雾云茶=vụ vân trà
- 若派过去的=nếu phái qua đi
- 关注大都情况意欲何为=chú ý Đại Đô tình huống ý muốn như thế nào
- 奔波于大都朔阳之间=bôn ba với Đại Đô Sóc Dương chi gian
- 出现在大都太子面前=xuất hiện ở Đại Đô thái tử trước mặt
- 你此去大都=ngươi này đi Đại Đô
- 是要不经意向=là muốn lơ đãng hướng
- 赶往大都,=chạy tới Đại Đô,
- 她从大都回来=nàng từ Đại Đô trở về
- 长澜=Trường Lan
- 董长澜=Đổng Trường Lan
- 赶回大都,=chạy về Đại Đô,
- 一回大都=một hồi Đại Đô
- 青竹色滚云暗纹的左襟长衫=thanh trúc sắc lăn vân ám văn tả khâm áo dài
- 从大都方向=từ Đại Đô phương hướng
- 在大都之时=ở Đại Đô là lúc
- 大都的消息每每传来都让他胆战心惊=Đại Đô tin tức mỗi khi truyền đến đều làm hắn trong lòng run sợ
- 孤身边多亏有方老替孤盘算=cô bên người ít nhiều có cách lão thế cô tính toán
- 王坤=Vương Khôn
- 王乡绅=Vương Hương Thân
- 正方太太=chính phương thái thái
- 翠玉=Thúy Ngọc
- 粉巷来大都之人,=phấn hẻm tới Đại Đô người,
- 在大都便未曾提起=ở Đại Đô liền chưa từng nhắc tới
- 容姐儿=Dung tỷ nhi
- 送回大都去,=đưa về Đại Đô đi,
- 清和院=Thanh Hòa Viện
- 不住向后退,=không ngừng về phía sau lui,
- 朔阳城=Sóc Dương thành
- 等到年节大都董家=chờ đến ngày tết Đại Đô Đổng gia
- 随大都董家人一同回大都=tùy Đại Đô Đổng gia người cùng hồi đại đô
- 去大都给=đi Đại Đô cấp
- 大都你不用去了=Đại Đô ngươi không cần đi
- 要端着大伯的架子问了=muốn bưng đại bá cái giá hỏi
- 子源=Tử Nguyên
- 明瑞=Minh Thụy
- 大都朝堂=Đại Đô triều đình
- 登梁王府门后=đăng Lương Vương phủ cửa sau
- 蔡子源=Thái Tử Nguyên
- 这几日绞尽脑汁也未曾想到登门的借口=đã nhiều ngày vắt hết óc cũng chưa từng tưởng đến tới cửa lấy cớ
- 从大都到朔阳=từ Đại Đô đến Sóc Dương
- 长街外快马=trường nhai ngoại khoái mã
- 挺鼻碰到她鼻尖时=đĩnh mũi đụng tới nàng chóp mũi khi
- 从窗棂外传来=từ song cửa sổ ngoại truyền tới
- 交给你的事情=giao cho ngươi sự tình
- 大都方向白锦绣的来信=Đại Đô phương hướng Bạch Cẩm Tú gởi thư
- 照顾好大姑娘=chiếu cố hảo đại cô nương
- 是因朝廷给了地……=là bởi vì triều đình cho đất……
- 觉得可行,=cảm thấy có thể,
- 董长茂=Đổng Trường Mậu
- 董葶芸=Đổng Đình Vân
- 董葶枝=Đổng Đình Chi
- 芸姐儿=Vân tỷ nhi
- 外祖母随阿宝去登州,=bà ngoại tùy A Bảo đi Sóc Dương,
- 秋环=Thu Hoàn
- 表姐此计可行.”=biểu tỷ này kế có thể.”
- 表姐此计可行.=biểu tỷ này kế có thể.
- 是打过去的!=là đánh qua đi!
- 地……要取!=đất…… muốn lấy!
- 长茂=Trường Mậu
- 罗姨娘=La di nương
- 罗富贵=La Phú Quý
- 那小婢女真的喜欢=kia tiểu tỳ nữ thật thích
- 她放下首长活计=nàng buông trong tay việc
- 名冠大都,=danh quan Đại Đô,
- 输一子半子=thua một tử nửa tử
- 董葶芸没有去过大都白家更没有到过登州=Đổng Đình Vân không có đi qua Đại Đô Bạch gia càng không có đến quá Sóc Dương
- 在她们这种人家=ở các nàng loại này nhân gia
- 去大都询问陛下=đi Đại Đô dò hỏi bệ hạ
- 明诚公主=Minh Thành công chúa
- 燕军=Yến quân
- 燕人才擅长用剑=Yến người mới am hiểu dùng kiếm
- 悍兵将月拾团团围住=hãn binh đem Nguyệt Thập bao quanh vây quanh
- 轻骑=khinh kỵ
- 中我一箭=trúng ta một mũi tên
- 一带着鬼面具=một mang theo quỷ mặt nạ
- 不住向后退.=không ngừng về phía sau lui.
- 喜鹊=Hỉ Thước
- 一件极为重要的事情=một kiện cực kỳ quan trọng sự tình
- 说大都来信=nói Đại Đô gởi thư
- 大都的来信=Đại Đô gởi thư
- 倒也……可行.=đảo cũng…… có thể.
- 望哥儿=Vọng ca nhi
- 生下下一子=sinh hạ một nam hài
- 视若珍宝=coi như trân bảo
- 牵连多少人脉=liên lụy nhiều ít nhân mạch
- 燕人=Yến người
- 知道他的死讯时=biết hắn chết tin khi
- 直径跨出院门.=thẳng kính bước ra viện môn.
- 刘庄头=Lưu trang đầu
- 要多留心一些=muốn nhiều lưu tâm một ít
- 心志高远=tâm chí cao xa
- 将兵力部署=đem binh lực bố trí
- 董老大人=Đổng lão đại nhân
- 董某人=Đổng mỗ người
- 董某=Đổng mỗ
- 驻扎地,=đóng quân địa,
- 送到大都.=đưa đến Đại Đô.
- 带哨箭矢=mang gió mũi tên
- 董长澜剑锋所指东门方向:=Đổng Trường Mậu kiếm phong sở chỉ cửa đông phương hướng:
- 这把宝剑=này phen bảo kiếm
- 有将领带兵=có tướng lãnh mang binh
- 未得上令我等不能随意出兵=chưa đến thượng lệnh ta chờ không thể tùy ý xuất binh
- 董大公子=Đổng đại công tử
- 符某=Phù mỗ
- 但大都风气一向是上行下效=nhưng Đại Đô không khí luôn luôn là trên làm dưới theo
- 不止大都勋贵人家=không ngừng Đại Đô huân quý nhân gia
- 吊唁过长澜兄=phúng viếng quá Trường Lan huynh
- 汾平=Phần Bình
- 反驳他的人=phản bác hắn người
- 大都送来的消息=Đại Đô đưa tới tin tức
- 借方老刚才一句话=mượn Phương lão vừa rồi một câu
- 身在大都=đang ở Đại Đô
- 孤身边=cô bên người
- 有方老=có Phương Lão
- 要比方老=muốn so Phương lão
- 才略略=mới lược lược
- 王记甜梅茶=Vương ký ngọt mai trà
- 监视他的人=giám thị hắn người
- 夺回大都=đoạt lại Đại Đô
- 还未来大都=còn chưa tới Đại Đô
- 选任世杰=chọn Nhậm Thế Kiệt
- 掰正太子=bẻ chính thái tử
- 立在院子的飘着莲花灯的大水瓮前喂鱼=đứng ở sân phiêu đèn hoa sen đại thuỷ ung trước uy cá
- 葶芸=Đình Vân
- 直径来到=thẳng kính đi vào
- 葶枝=Đình Chi
- 柳姨娘=Liễu di nương
- 董老太爷=Đổng lão thái gia
- 大都生乱=Đại Đô sinh loạn
- 大都乱局,=Đại Đô loạn cục,
- 人才会有所忌惮,=người mới sẽ có điều kiêng kị,
- 扶着任世杰的手下了马车=đỡ Nhậm Thế Kiệt tay xuống xe ngựa
- 在大都有所动作之前=ở Đại Đô có điều động tác phía trước
- 若大都真生了变化=nếu Đại Đô thật sinh biến hóa
- 也有用兵之谋略=cũng có dùng binh chi mưu lược
- 直奔大都,=thẳng đến Đại Đô,
- 蠢才,=xuẩn tài,
- 符家=Phù gia
- 从大都一路=từ Đại Đô một đường
- 大都形势=Đại Đô tình thế
- 先行后奏=trước hành hậu tấu
- 但……太子昏迷,=nhưng…… Hoàng đế hôn mê,
- 大都方向=Đại Đô phương hướng
- 大都生变=Đại Đô sinh biến
- 大都要道之上设伏,=Đại Đô yếu đạo phía trên mai phục,
- 从此人身上搜出此物!=từ này trên người lục soát ra vật ấy!
- 人在便将还未归都,=người ở liền đem còn chưa về đô,
- 将帅帐处围得水泄不通.=đem soái trướng chỗ vây đến chật như nêm cối.
- 带回大都待三司会审之后=mang về Đại Đô đãi tam tư hội thẩm lúc sau
- 王霸一方=vương bá một phương
- 直奔大都.=thẳng đến Đại Đô.
- 华阳城=Hoa Dương thành
- 谭老帝师=Đàm lão đế sư
- 北疆=Bắc Cương
- 大都谁人还敢再说=Đại Đô ai còn dám lại nói
- 在大都,=ở Đại Đô,
- 不在大都,=không ở Đại Đô,
- 送回大都了.=đưa về Đại Đô.
- 以小卖老=lấy tiểu bán lão
- 将领带=tướng lãnh mang
- 胡太医=Hồ thái y
- 符老太君=Phù lão thái quân
- 符府=Phù phủ
- 范余淮说董老太君只有半个时辰,=Phạm Dư Hoài nói Phù lão thái quân chỉ có nửa canh giờ,
- 董老太君这才内心焦急,=Phù lão thái quân lúc này mới nội tâm nôn nóng,
- 白卿言忙扶起董老太君,=Bạch Khanh Ngôn vội nâng dậy Phù lão thái quân,
- 廊下等着大姑娘=hành lang hạ chờ đại cô nương
- 酸意冲上头,=toan ý xông lên đầu,
- 还有望哥儿=còn có Vọng ca nhi
- 钟邵仲=Chung Thiệu Trọng
- 后来我请董老太君前去寻太子,=sau lại ta thỉnh Phù lão thái quân tiến đến tìm Thái Tử,
- 回镇国公主=hồi Trấn Quốc công chúa
- 钟邵荣=Chung Thiệu Vinh
- 为娘先去找了镇国公主=vi nương đi trước tìm Trấn Quốc công chúa
- 为娘去找太子的!=vi nương đi tìm Thái Tử!
- 大都符家=Đại Đô Phù gia
- 钟家=Chung gia
- 故若罔闻=cố ý không nghe thấy
- 要拖上皇后=muốn kéo thượng Hoàng Hậu
- 疲惫掐了恰眉心=mỏi mệt véo giữa mày
- 将才亲自去长寿院伺候大长公主起身=đem mới tự mình đi Trường Thọ Viện hầu hạ đại trưởng công chúa đứng dậy
- 符大夫人=Phù đại phu nhân
- 符夫人=Phù phu nhân
- 符三夫人=Phù tam phu nhân
- 葶芳=Đình Phương
- 白二夫人=Bạch nhị phu nhân
- 董清岳与董长澜相差半岁的庶子董长茂上前=Đổng Trường Lan cùng kém nửa tuổi con vợ lẽ Đổng Trường Mậu tiến lên
- 在左相与二皇子=ở tả tướng cùng Nhị hoàng tử
- 太史丞=thái sử thừa
- 来了大都,=tới Đại Đô,
- 不似将才笑意满满=không giống đem tài ý cười tràn đầy
- 在大都的这位皇子……=ở Đại Đô vị này hoàng tử……
- 早晚各擦一次=sáng tối các sát một lần
- 大都就是她的天下=Đại Đô chính là nàng thiên hạ
- 上墨书斋=Thượng Mặc thư trai
- 已经传遍大都了,=đã truyền khắp Đại Đô,
- 只有大都的局势稳=chỉ có Đại Đô thế cục ổn
- 钟府=Chung phủ
- 大都大乱在即=Đại Đô đại loạn sắp tới
- 稳住大都三年=ổn định Đại Đô ba năm
- 掣肘你的人!=cản tay ngươi người!
- 钟大人=Chung đại nhân
- 毕恒=Tất Hằng
- 我这高升了,=ta này thăng chức,
- 不住喊着“妈妈”的姑娘=không ngừng kêu “Mụ mụ” cô nương
- 钟某=Chung mỗ
- 毕将军=Tất tướng quân
- 毕大人=Tất đại nhân
- 小王将军=tiểu Vương tướng quân
- 守门护卫从门风往外看了眼=thủ vệ hộ vệ từ môn phong ra bên ngoài mắt nhìn
- 大都乱成一团=Đại Đô loạn thành một đoàn
- 将门守好!=đem cửa bảo vệ tốt!
- 所带兵将,=sở mang binh tướng,
- 还未将兵带回去=còn chưa đem binh mang về
- 大都出事时=Đại Đô xảy ra chuyện khi
- 闵中新=Mẫn Trung Tân
- 末流将军=mạt lưu tướng quân
- 江海王将军麾下……=Giang Hải Vương tướng quân dưới trướng……
- 和贤王府守着,=cùng Nhàn vương phủ thủ,
- 贤王府=Nhàn Vương Phủ
- 得用最沉的木头才能撞开=đến dùng nhất trầm đầu gỗ mới có thể phá khai
- 一众叛军=một chúng phản quân
- 拿干的衣裳过来=lấy khô xiêm y lại đây
- 闵将军=Mẫn tướng quân
- 潘建磊=Phan Kiến Lỗi
- 古老的城门=cổ xưa cửa thành
- 撼地震瓦=hám địa chấn ngói
- 震得人心=chấn đến nhân tâm
- 中两箭=trúng hai mũi tên
- 那把宝剑=kia phen bảo kiếm
- 救驾之功能够换=cứu giá chi công có thể đủ đổi
- 不住颤抖的手臂=không ngừng run rẩy cánh tay
- 东西二门=đông tây nhị môn
- 将军权抓到手中=đem quân quyền bắt được trong tay
- 就能登机了.=liền có thể đăng cơ.
- 大姑娘中箭=đại cô nương trúng mũi tên
- 一声白大姑娘中箭=một tiếng Bạch đại cô nương trúng mũi tên
- 直径去找=thẳng kính đi tìm
- 所中的羽箭交给=sở trúng vũ tiễn giao cho
- 将名单上前七个人=đem danh sách thượng trước bảy người
- 还我举荐他的人情!=trả ta tiến cử hắn nhân tình!
- 钟氏=Chung thị
- 大都镇国公主府=Đại Đô Trấn Quốc công chúa phủ
- 朔阳来了大都?=Sóc Dương tới Đại Đô?
- 还好长姐没有事=còn hảo trưởng tỷ không có chuyện
- 黄阿蓉=Hoàng A Dung
- 黄阿若说得口干舌燥=Hoàng A Dung nói được miệng khô lưỡi khô
- 将军粮之事一笔带过,=đem quân lương việc sơ lược,
- 沥皇子=Lịch hoàng tử
- 在一起的大都纨绔去参军=ở bên nhau Đại Đô ăn chơi trác táng đi tòng quân
- 王江海=Vương Giang Hải
- 白四爷=Bạch tứ gia
- 王秋鹭=Vương Thu Lộ
- 秋鹭=Thu Lộ
- 为王家留后!=vì Vương gia lưu hậu!
- 她回来大都=nàng trở về Đại Đô
- 刚刚中箭=vừa mới trúng mũi tên
- 光洁无暇的面庞=trơn bóng không tì vết khuôn mặt
- 见了南都叛将王江海=thấy Nam Đô phản tướng Vương Giang Hải
- 南都叛将王江海=Nam Đô phản tướng Vương Giang Hải
- 白卿珞=Bạch Khanh Lạc
- 让将才带她来=làm đem mới mang nàng tới
- 大燕要取魏地,=Đại Yến muốn lấy Ngụy đất,
- 晋国为何不能取梁地?=Tấn quốc vì sao không thể lấy Lương đất?
- 杨栋=Dương Đống
- 姓杜名知微=họ Đỗ danh Tri Vi
- 杜宅=Đỗ trạch
- 照顾好大长公主=chiếu cố hảo đại trưởng công chủ
- 听后不住点头=nghe xong không ngừng gật đầu
- 只要爱过明年=chỉ cần chịu quá sang năm
- 那位从大都来=vị kia từ Đại Đô tới
- 闵千秋=Mẫn Thiên Thu
- 闵老先生=Mẫn lão tiên sinh
- 善如=Thiện Như
- 曾管事=Tằng quản sự
- 使人中箭=khiến người trúng mũi tên
- 刘叔和善如=Lưu thúc cùng Thiện Như
- 这对手镯做工精致=này đôi vòng tay thủ công tinh xảo
- 提成一等丫头=đề thành nhất đẳng nha đầu
- 提成大丫头=đề thành đại nha đầu
- 那对镯子,=kia đôi vòng tay,
- 石惠曙=Thạch Huệ Thự
- 将来时遇到华阳城大夫=đem tới khi gặp được Hoa Dương thành đại phu
- 华阳=Hoa Dương
- 古老=Cổ lão
- 先去一趟大都=đi trước một chuyến Đại Đô
- 撑着身子倚住**.=chống thân mình ỷ hướng ẩn túi.
- 沈某人=Thẩm mỗ người
- 幼子晏从=ấu tử Yến Tòng
- 护晏从而死=hộ Yến Tòng mà chết
- 或已经高升,=hoặc đã thăng chức,
- 死在了大都=chết ở Đại Đô
- 最深切的疼爱.=nhất thân thiết yêu thương.
- 同生共死的同袍=đồng sinh cộng tử đồng bào
- 大都左相府=Đại Đô tả tướng phủ
- 闵先生=Mẫn tiên sinh
- 闵某人=Mẫn mỗ người
- 清刚铁骨啊!=thanh cương thiết cốt a!
- 夺大燕明都,=đoạt Đại Yến minh đô,
- 明都,=Minh đô,
- 慕容平=Mộ Dung Bình
- 如今大都朝中无人,=hiện giờ Đại Đô trong triều không người,
- 白威梅=Bạch Uy Mai
- 耀阳城=Diệu Dương Thành
- 秦怀=Tần Hoài
- 白素衣=Bạch Tố Thu
- 救太子胸中一箭时=cứu Thái Tử ngực trúng một mũi tên khi
- 红梅=Hồng Mai
- 我自是要过去的!=ta tất nhiên là muốn qua đi!
- 文娟=Văn Quyên
- 符安泽=Phù An Trạch
- 我还小人之心=ta còn tiểu nhân chi tâm
- 她还小人之心=nàng còn tiểu nhân chi tâm
- 让轻工如此好的暗卫=làm khinh công như thế tốt ám vệ
- 珍光=Trân Quang
- 珍明=Trân Minh
- 阑珊院=Lan San Viện
- 从大都回去之后=từ Đại Đô trở về lúc sau
- 说得过去的理由.=nói được qua đi lý do.
- 来大都.=tới Đại Đô.
- 救了他的样子=cứu hắn bộ dáng
- 他还说救了他的人=hắn còn nói cứu hắn người
- 睡过去的=ngủ qua đi
- 沈天之=Thẩm Thiên Chi
- 亲自往大都来=tự mình hướng Đại Đô tới
- 回了大都,=trở về Đại Đô,
- 身中迷药=thân trúng mê dược
- 那把短剑拿了回来=kia phen đoản kiếm cầm trở về
- 沈柏仲=Thẩm Bách Trọng
- 沈柏仲的那把.=Thẩm Bách Trọng kia phen.
- 扶着小几起身=đỡ tiểu kỉ đứng dậy
- 如今大都稳定的局面,=hiện giờ Đại Đô ổn định cục diện,
- 周不悔=Chu Bất Hối
- 被搀扶上肩舆的李茂一把拽住管家的衣领,=bị nâng thượng kiệu Lý Minh Thụy một phen túm chặt quản gia cổ áo,
- 柏仲兄=Bách Trọng huynh
- 来一次大都,=tới một lần Đại Đô,
- 若海那个小皮猴=Nhược Hải cái kia con khỉ quậy
- 铺了满地银霜.=phô đầy đất bạc sương.
- 拖走之后=kéo đi sau
- 此次大都之行结束,=lần này Đại Đô hành trình kết thúc,
- 会中箭=sẽ trúng mũi tên
- 阿沥=A Lịch
- 黑粉=hắc phấn
- 庆生表哥=Khánh Sinh biểu ca
- 大都白锦绣=Đại Đô Bạch Cẩm Tú
- 且此次中箭=thả lần này trúng mũi tên
- 娜康=Na Khang
- 彧兄=Úc huynh
- 为我燕后.=vì ta Yến hậu.
- 太平山河=thái bình sơn hà
- 大都来贵人了=Đại Đô tới quý nhân
- 沈晏安=Thẩm Yến An
- 沈晏重=Thẩm Yến Trọng
- 同晏从=cùng Yến Tòng
- 算来一月之后可以往大梁送到第一批=tính ra một tháng lúc sau nhưng có thể hướng Đại Lương đưa đến nhóm đầu tiên
- 他在左相李茂=hắn ở tả tướng Lý Mậu
- 随后晏从便随我=theo sau Yến Tòng liền tùy ta
- 左相=tả tướng
- 檀木桌几=gỗ đàn bàn
- 志向高远之人=chí hướng cao xa người
- 古老而坚实的城墙=cổ xưa mà kiên cố tường thành
- 周太守=Chu thái thú
- 中箭之后=trúng mũi tên lúc sau
- 便将军粮与兵部交接=liền đem quân lương cùng Binh Bộ giao tiếp
- 敢用项上人头担保=dám dùng cái đầu trên cổ đảm bảo
- 梁帝=Lương đế
- 启恒=Khải Hằng
- 我命大军撤出=ta mệnh đại quân rút khỏi
- 王宇=Vương Vũ
- 中箭倒地=trúng mũi tên ngã xuống đất
- 拿不下青山关了=bắt không được Thanh Sơn Quan
- 白卿言随镇国公主奔赴战场的时候,=Bạch Khanh Ngôn tùy Trấn Quốc Công lao tới chiến trường thời điểm,
- 古老厚重的大门=cổ xưa dày nặng đại môn
- 长安重心不稳长嘶倒地,=bình an trọng tâm không xong trường tê ngã xuống đất,
- 青西山=Thanh Tây Sơn
- 为我爹娘留后,=vì ta cha mẹ lưu hậu,
- 撑在桌几边缘=chống ở bàn bên cạnh
- 大都再次生乱.=Đại Đô lại lần nữa sinh loạn.
- 直径从地牢上下来=thẳng kính từ địa lao trên dưới tới
- 你国我国=ngươi quốc ta quốc
- 数百年前天下一统的时候=số mấy trăm năm trước thiên hạ thống nhất thời điểm
- 范玉甘=Phạm Ngọc Cam
- 张端宁=Trương Đoan Ninh
- 设法弄回了大都.=nghĩ cách lộng trở về Đại Đô.
- 范家=Phạm gia
- 求道问仙=cầu đạo vấn tiên
- 赵将军所言可行!=Triệu tướng quân lời nói có thể!
- 道观中等死的百姓=đạo quan trung chờ chết bá tánh
- 你命人快马绕行柳州城=mệnh ngươi khoái mã vòng hành Liễu Châu thành
- 杨武策=Dương Võ Sách
- 杨兄=Dương huynh
- 坐在小几旁=ngồi bên tiểu kỉ
- 夸赞了他的事情=khen hắn chuyện
- 尤其是大都……=đặc biệt là Đại Đô……
- 时不我待=thời không chờ ta
- 你用项上人头担保=ngươi dùng cái đầu trên cổ đảm bảo
- 廉文杰=Liêm Văn Kiệt
- 梁廷=Lương đình
- 杨威=Dương Uy
- 落座后先端起水咕嘟咕嘟=ngồi xuống sau trước bưng lên thủy ùng ục ùng ục
- 飞熊营=Phi Hùng Doanh
- 比不上大姑娘之前的疾风=so ra kém đại cô nương phía trước Tật Phong
- 眼前的白马有些像疾风=trước mắt con ngựa trắng có chút giống Tật Phong
- 却和疾风是完全不一样的性子=lại cùng Tật Phong là hoàn toàn không giống nhau tính tình
- 杨武策三将,=Dương Võ Sách tam tướng,
- 梁卒中战死和=Lương tốt trung chết trận cùng
- 建邺城=Kiến Nghiệp thành
- 王兴军=Vương Hưng Quân
- 淮上城=Hoài Thượng thành
- 卫暑城=Vệ Thử thành
- 宋冠旭=Tống Quan Húc
- 昌城=Xương thành
- 留于大都那个太平之地=lưu với Đại Đô cái kia thái bình nơi
- 白沃城=Bạch Ốc thành
- 范府=Phạm phủ
- 挺鼻已经碰上了她的鼻头=đĩnh mũi đã đụng phải nàng mũi
- 燕使=Yến sử
- 用挺鼻=dùng đĩnh mũi
- 曹仁义=Tào Nhân Nghĩa
- 姓关=họ Quan
- 关先生=Quan tiên sinh
- 护着他的人多=che chở hắn người nhiều
- 徐福=Từ Phúc
- 才望着白卿言开口=mới nhìn Bạch Khanh Ngôn mở miệng
- 直径起身=thẳng kính đứng dậy
- 新都卫暑城=tân đô Vệ Thử thành
- 名字里都有一个月子=tên đều có một Nguyệt tự
- 扶着鞍马一跃上马=đỡ yên nhảy lên ngựa
- 董贵安=Đổng Quý An
- 才望着西怀王问=mới nhìn Tây Hoài Vương hỏi
- 才调整好情绪=mới điều chỉnh tốt cảm xúc
- 我信王爷.=ta tin Vương gia.
- 襄凉=Tương Lương
- 公孙迟重=Công Tôn Trì Trọng
- 郢都=Dĩnh Đô
- 快活楼=Khoái Hoạt Lâu
- 王栋=Vương Đống
- 阿普鲁=A Phổ Lỗ
- 宋文忠=Tống Văn Trung
- 魏都,=Ngụy đô,
- 直径扶陛下入大殿=thẳng kính đỡ bệ hạ nhập đại điện
- 月古城=Nguyệt Cổ thành
- 送往大都.=đưa hướng Đại Đô.
- 大都局势稳定之后,=Đại Đô thế cục ổn định lúc sau,
- 直径将=thẳng kính đem
- 谢府=Tạ phủ
- 谢统领=Tạ thống lĩnh
- 谢将军=Tạ tướng quân
- 借此机会发兵大都,=mượn cơ hội này phát binh Đại Đô,
- 林鹏飞=Lâm Bằng Phi
- 梁都,=Lương đô,
- 拿过大梁国玺=lấy quá Đại Lương quốc tỉ
- 赶赴大都勤王救驾=đi Đại Đô cần vương cứu giá
- 返回大都勤王.=phản hồi Đại Đô cần vương.
- 燕都.=Yến đô.
- 范某人=Phạm mỗ người
- 护着白锦稚离开的王将军终是战死=che chở Bạch Cẩm Tú rời đi Vương tướng quân cuối cùng là chết trận
- 还带不走红梅了吗?=còn mang không đi Hồng Mai sao?
- 素芹=Tố Cần
- 去大都的路上=đi Đại Đô trên đường
- 防大都=phòng Đại Đô
- 大都勤王=Đại Đô cần vương
- 为元和.=vì Nguyên Hòa.
- 王猛=Vương Mãnh
- 魏不恭=Ngụy Bất Cung
- 他一人二手=hắn một người hai tay
- 和祖母逃离大都,=cùng tổ mẫu thoát đi Đại Đô,
- 大都乱事刚平=Đại Đô loạn sự mới vừa bình
- 他们共坐大殿=bọn họ cộng tọa đại điện
- 可想做为父这个位置=nhưng muốn làm vi phụ vị trí này
- 锦贤=Cẩm Hiền
- 吕锦贤=Lữ Cẩm Hiền
- 助过长姐=trợ quá trưởng tỷ
- 可惊动了什么人?=nhưng kinh động người nào?
- 送去了大都方向!=đưa đi Đại Đô phương hướng!
- 以正梁王清白!=lấy chính Lương Vương trong sạch!
- 真的……不能再死了!=thật sự…… Không thể lại chết!
- 只有尽取梁地,=chỉ có tẫn lấy Lương địa,
- 一句平安还都=một câu bình an về đô
- 平安还都!=bình an về đô!
- 平安还都.=bình an về đô.
-
Đại thủ phụ / Đại nghiệp nữ đế sư / Đại nghiệp nữ đế
visibility15026 star0 1
-
Hôn tình báo nguy, tổng tài từng bước bức hôn!
visibility20689 star115 4
-
Danh môn công địch ① tạ tiên sinh, buổi tối thấy!
visibility133135 star78 2
-
Tổng tài xốc bàn: Vợ trước, ngươi dám gả người khác!
visibility29943 star2 1
-
Cùng đại lão luyến ái ngươi túng sao
visibility4451 star0 1
-
Hôn sau yêu nhau · lão bà, ly hôn không có hiệu quả!
visibility28656 star4 0
-
Đoạt ái thành hôn, tổng tài, thê hạn 100 thiên!
visibility15313 star0 0
-
Tai tiếng tổng thống ① quốc dân nam thần, kết hôn đi!
visibility14790 star39 1
-
Phượng ngự hoàng chi đệ nhất soán hậu
visibility177312 star3 11
-
Nghịch thiên cuồng phượng: Tu La tiểu thú phi
visibility2025133 star1607 24
Cùng thể loại
Cùng thể loại
-
Đại thủ phụ / Đại nghiệp nữ đế sư / Đại nghiệp nữ đế
visibility15026 star0 1
-
Hôn tình báo nguy, tổng tài từng bước bức hôn!
visibility20689 star115 4
-
Danh môn công địch ① tạ tiên sinh, buổi tối thấy!
visibility133135 star78 2
-
Tổng tài xốc bàn: Vợ trước, ngươi dám gả người khác!
visibility29943 star2 1
-
Cùng đại lão luyến ái ngươi túng sao
visibility4451 star0 1
-
Hôn sau yêu nhau · lão bà, ly hôn không có hiệu quả!
visibility28656 star4 0
-
Đoạt ái thành hôn, tổng tài, thê hạn 100 thiên!
visibility15313 star0 0
-
Tai tiếng tổng thống ① quốc dân nam thần, kết hôn đi!
visibility14790 star39 1
-
Phượng ngự hoàng chi đệ nhất soán hậu
visibility177312 star3 11
-
Nghịch thiên cuồng phượng: Tu La tiểu thú phi
visibility2025133 star1607 24
- Cũ nhất
- Mới nhất
Tổng số name: 1608
- 白锦桐=Bạch Cẩm Đồng
- 春桃=Xuân Đào
- 秦德=Tần Đức
- 秦尚志=Tần Thượng Chí
- 吕元鹏=Lữ Nguyên Bằng
- 青竹=Thanh Trúc
- 白锦稚=Bạch Cẩm Trĩ
- 大都城=Đại Đô Thành
- 春妍=Xuân Nghiên
- 白锦绣=Bạch Cẩm Tú
- 白家=Bạch gia
- 白卿言=Bạch Khanh Ngôn
- 萧容衍=Tiêu Dung Diễn
- 刘焕章=Lưu Hoán Chương
- 梁王=Lương Vương
- 洪先生=Hồng tiên sinh
- 锦绣=Cẩm Tú
- 南燕=Nam Yến
- 长安街=phố Trường An
- 罗妈妈=La mụ mụ
- 清辉院=Thanh Huy Viện
- 卢平=Lư Bình
- 沈姑娘=Thẩm cô nương
- 蒋嬷嬷=Tưởng ma ma
- 黄太医=Hoàng thái y
- 阿宝=A Bảo
- 白氏=Bạch thị
- 大晋国=Đại Tấn quốc
- 白锦昭=Bạch Cẩm Chiêu
- 白锦华=Bạch Cẩm Hoa
- 白锦瑟=Bạch Cẩm Sắt
- 平叔=Bình thúc
- 醉安坊=Túy An phường
- 沈青竹=Thẩm Thanh Trúc
- 说白卿言=nói Bạch Khanh Ngôn
- 沈副将=Thẩm phó tướng
- 白府=Bạch phủ
- 秦嬷嬷=Tần ma ma
- 洪大夫=Hồng đại phu
- 童吉=Đồng Cát
- 李茂=Lý Mậu
- 自白卿言=tự Bạch Khanh Ngôn
- 秦朗=Tần Lãng
- 吕府=Lữ phủ
- 秦世子=Tần thế tử
- 董氏=Đổng thị
- 白威霆=Bạch Uy Đình
- 宣嘉=Tuyên Gia
- 齐氏=Tề thị
- 大燕=Đại Yến
- 蜀国=Thục quốc
- 庞平国=Bàng Bình Quốc
- 萧兄=Tiêu huynh
- 秦某=Tần mỗ
- 秦先生=Tần tiên sinh
- 长寿院=Trường Thọ Viện
- 镇国侯府=Trấn Quốc hầu phủ
- 锦桐=Cẩm Đồng
- 大晋=Đại Tấn
- 林家=Lâm gia
- 朔阳=Sóc Dương
- 莲心=Liên Tâm
- 阿娘=a nương
- 佟嬷嬷=Đồng ma ma
- 刘氏=Lưu thị
- 李氏=Lý thị
- 吴嬷嬷=Ngô ma ma
- 王氏=Vương thị
- 青书=Thanh Thư
- 白四小姐=Bạch tứ tiểu thư
- 蒋氏=Tưởng thị
- 白大姑娘=Bạch đại cô nương
- 白大小姐=Bạch đại tiểu thư
- 白秦=Bạch Tần
- 白四姑娘=Bạch tứ cô nương
- 候府=hầu phủ
- 秦德昭=Tần Đức Chiêu
- 晋国=Tấn quốc
- 繁星楼=Phồn Tinh Lâu
- 白三姑娘=Bạch tam cô nương
- 陈庆生=Trần Khánh Sinh
- 锦稚=Cẩm Trĩ
- 元鹏=Nguyên Bằng
- 青竹阁=Thanh Trúc Các
- 明玉=Minh Ngọc
- 秦二姑娘=Tần nhị cô nương
- 白二姑娘=Bạch nhị cô nương
- 郝管家=Hách quản gia
- 刘管事=Lưu quản sự
- 蒋逢春=Tưởng Phùng Xuân
- 董婉君=Đổng Uyển Quân
- 我国公府=ta Quốc công phủ
- 罗嬷嬷=La ma ma
- 听竹=Thính Trúc
- 登州=Đăng Châu
- 董家=Đổng gia
- 董清岳=Đổng Thanh Nhạc
- 董清平=Đổng Thanh Bình
- 崔氏=Thôi thị
- 董老太君=Đổng lão thái quân
- 董长元=Đổng Trường Nguyên
- 元哥儿=Nguyên ca nhi
- 宋氏=Tống thị
- 董府=Đổng phủ
- 董大夫人=Đổng đại phu nhân
- 董葶珍=Đổng Đình Trân
- 婉君=Uyển Quân
- 长元=Trường Nguyên
- 司马彦=Tư Mã Ngạn
- 德昭=Đức Chiêu
- 年关=niên quan
- 春杏=Xuân Hạnh
- 卢护院=Lư hộ viện
- 翠儿=Thúy Nhi
- 陈二爷=Trần nhị gia
- 罗家=La gia
- 罗娘子=La nương tử
- 满江楼=Mãn Giang Lâu
- 燕雀楼=Yến Tước Lâu
- 南都=Nam Đô
- 柳若芙=Liễu Nhược Phù
- 白卿玄=Bạch Khanh Huyền
- 玄儿=Huyền Nhi
- 白卿瑜=Bạch Khanh Du
- 平城=Bình Thành
- 岳全勇=Nhạc Toàn Dũng
- 魏忠=Ngụy Trung
- 萧府=Tiêu phủ
- 清明院=Thanh Minh Viện
- 天绣坊=Thiên Tú phường
- 障城=Chướng Thành
- 童大爷=Đồng đại gia
- 杜知微=Đỗ Tri Vi
- 大白卿言=đại Bạch Khanh Ngôn
- 刘婆子=Lưu bà tử
- 王婆子=Vương bà tử
- 齐王=Tề Vương
- 齐府=Tề phủ
- 姬后=Cơ hậu
- 西凉=Tây Lương
- 姬氏=Cơ thị
- 白素秋=Bạch Tố Thu
- 魏国=Ngụy quốc
- 大魏=Đại Ngụy
- 静心庵=Tĩnh Tâm am
- 佟贵妃=Đồng quý phi
- 高升=Cao Thăng
- 红翘=Hồng Kiều
- 传国公府=truyền Quốc công phủ
- 高侍卫=Cao thị vệ
- 崇峦岭=Sùng Loan Lĩnh
- 纪庭瑜=Kỷ Đình Du
- 魏高=Ngụy Cao
- 方炎=Phương Viêm
- 猛虎营=Mãnh Hổ doanh
- 信王=Tín Vương
- 白卿栋=Bạch Khanh Đống
- 白卿琦=Bạch Khanh Kỳ
- 白岐钰=Bạch Kỳ Ngọc
- 过大郎=quá Đại Lang
- 忠勇的世代=trung dũng nhiều thế hệ
- 定勇侯府=Định Dũng hầu phủ
- 白卿明=Bạch Khanh Minh
- 林姓=họ Lâm
- 封将=phong tướng
- 王二狗=Vương Nhị Cẩu
- 大梁=Đại Lương
- 庞国平=Bàng Quốc Bình
- 白门=Bạch môn
- 金嬷嬷=Kim ma ma
- 肖若江=Tiêu Nhược Giang
- 肖若海=Tiêu Nhược Hải
- 凤城=Phượng Thành
- 清岳=Thanh Nhạc
- 吕公子=Lữ công tử
- 白岐川=Bạch Kỳ Xuyên
- 貔恘=tì trù
- 可信王=khả Tín Vương
- 明弟=Minh đệ
- 白董氏=Bạch Đổng thị
- 吕相府=Lữ tướng phủ
- 萧公子=Tiêu công tử
- 鸿儒=hồng nho
- 关雍崇=Quan Ung Sùng
- 崔石岩=Thôi Thạch Nham
- 不渝=Bất Du
- 岳知周=Nhạc Tri Chu
- 岳将军=Nhạc tướng quân
- 庭瑜=Đình Du
- 疾勇=Tật Dũng
- 疾风将军=Tật Phong tướng quân
- 云魄行=Vân Phách Hành
- 白岐山=Bạch Kỳ Sơn
- 白岐英=Bạch Kỳ Anh
- 高德茂=Cao Đức Mậu
- 白卿辉=Bạch Khanh Huy
- 白卿阳=Bạch Khanh Dương
- 大白姑娘=Đại Bạch cô nương
- 高公公=Cao công công
- 武德门=Võ Đức Môn
- 刘府=Lưu phủ
- 素秋=Tố Thu
- 谢羽长亲=Tạ Vũ Trường Thân
- 晋民=Tấn dân
- 萧先生=Tiêu tiên sinh
- 卿言=Khanh Ngôn
- 白岐云=Bạch Kỳ Vân
- 乌管事=Ô quản sự
- 古老先生=Cổ lão tiên sinh
- 岐云=Kỳ Vân
- 纪家=Kỷ gia
- 姓柳=họ Liễu
- 崔凤年=Thôi Phượng Niên
- 崔家=Thôi gia
- 永州=Vĩnh Châu
- 镇国王=Trấn Quốc Vương
- 宸妃=Thần phi
- 沈西耀=Thẩm Tây Diệu
- 李三海=Lý Tam Hải
- 吕晋=Lữ Tấn
- 步步高升=từng bước thăng chức
- 田维军=Điền Duy Quân
- 孙毅明=Tôn Nghị Minh
- 安靖国=An Tĩnh Quốc
- 吕爱卿=Lữ ái khanh
- 谢羽长=Tạ Vũ Trường
- 祁婆子=Kỳ bà tử
- 永定侯府=Vĩnh Định hầu phủ
- 纪柳氏=Kỷ Liễu thị
- 玉莲=Ngọc Liên
- 王万更=Vương Vạn Canh
- 白这个姓氏=Bạch dòng họ này
- 劝过大长公主=khuyên quá đại trưởng công chúa
- 刘家=Lưu gia
- 焕章=Hoán Chương
- 和田维军=cùng Điền Duy Quân
- 谭松=Đàm Tùng
- 寿山公=Thọ Sơn Công
- 高远=Cao Viễn
- 王家=Vương gia
- 阿瑜=A Du
- 离都=ly đô
- 清晖院=Thanh Huy Viện
- 光合大师=Quang Hợp đại sư
- 赵冉=Triệu Nhiễm
- 云破行=Vân Phá Hành
- 全渔=Toàn Ngư
- 容衍=Dung Diễn
- 平阳城=Bình Dương Thành
- 白大=Bạch đại
- 骆峰峡谷=hẻm núi Lạc Phong
- 黑熊山=Hắc Hùng Sơn
- 于丰县=Vu Phong huyện
- 处于丰县=ở Vu Phong huyện
- 张端睿=Trương Đoan Duệ
- 甄则平=Chân Tắc Bình
- 石攀山=Thạch Phàn Sơn
- 宛平=Uyển Bình
- 丰县=Phong huyện
- 白将军=Bạch tướng quân
- 宛城=Uyển Thành
- 瓮城=Ung Thành
- 瓮山=Ung Sơn
- 九曲峰弯道=Cửu Khúc Phong loan đạo
- 瓮山峡谷=hẻm núi Ung Sơn
- 九曲峰=Cửu Khúc Phong
- 虎鹰营=Hổ Ưng doanh
- 白岐景=Bạch Kỳ Cảnh
- 张将军=Trương tướng quân
- 石将军=Thạch tướng quân
- 乌丹河=Ô Đan hà
- 甄将军=Chân tướng quân
- 石某=Thạch mỗ
- 瓮中凹=Ung trung lõm
- 方老=Phương lão
- 沈良玉=Thẩm Lương Ngọc
- 程远志=Trình Viễn Chí
- 程将军=Trình tướng quân
- 王喜平=Vương Hỉ Bình
- 晋军=Tấn quân
- 云家=Vân gia
- 无云破行=không Vân Phá Hành
- 天门关=Thiên Môn Quan
- 谷文昌=Cốc Văn Xương
- 沈昆阳=Thẩm Côn Dương
- 卫兆年=Vệ Triệu Niên
- 宝马=bảo mã
- 老沈=lão Thẩm
- 卫将军=Vệ tướng quân
- 冯耀=Phùng Diệu
- 临川山脉=Lâm Xuyên sơn mạch
- 谢荀=Tạ Tuân
- 天曲河=Thiên Khúc hà
- 阿亚=A Á
- 云渡亚=Vân Độ Á
- 阿玉=A Ngọc
- 徽平=Huy Bình
- 章天盛=Chương Thiên Thịnh
- 威王=Uy Vương
- 罗贵妃=La quý phi
- 见方老=thấy Phương lão
- 王九州=Vương Cửu Châu
- 蒙城=Mông Thành
- 白卿玦=Bạch Khanh Quyết
- 七玦=Thất Quyết
- 王七玦=Vương Thất Quyết
- 川岭山=Xuyên Lĩnh Sơn
- 云某=Vân mỗ
- 云帅=Vân soái
- 遥关=Dao Quan
- 云京=Vân Kinh
- 晋兵=Tấn binh
- 阿玦=A Quyết
- 破行=Phá Hành
- 晋狗=Tấn cẩu
- 月拾=Nguyệt Thập
- 白卿云=Bạch Khanh Vân
- 幽华道=U Hoa Đạo
- 李天馥=Lý Thiên Phức
- 炎王=Viêm Vương
- 李之节=Lý Chi Tiết
- 秋山关=Thu Sơn Quan
- 柳大人=Liễu đại nhân
- 柳如士=Liễu Như Sĩ
- 阿卓=A Trác
- 陆天卓=Lục Thiên Trác
- 九鼎=cửu đỉnh
- 天卓=Thiên Trác
- 平阳=Bình Dương
- 白龙城=Bạch Long Thành
- 亦将=cũng tướng
- 张段瑞=Trương Đoạn Thụy
- 云江军=Vân Giang quân
- 青竹叶=thanh trúc diệp
- 千舟=Thiên Chu
- 陆大人=Lục đại nhân
- 铜古山=Đồng Cổ Sơn
- 少阳郡=Thiếu Dương quận
- 朝西凉兵=triều Tây Lương binh
- 严达=Nghiêm Đạt
- 秋山城=Thu Sơn Thành
- 晋服=Tấn phục
- 城西凉兵=thành Tây Lương binh
- 任世杰=Nhậm Thế Kiệt
- 草安堂=Thảo An Đường
- 姓纪=họ Kỷ
- 琅华=Lang Hoa
- 纪琅华=Kỷ Lang Hoa
- 任先生=Nhậm tiên sinh
- 中山城=Trung Sơn Thành
- 老卫=lão Vệ
- 谷叔=Cốc thúc
- 沈叔=Thẩm thúc
- 白帅=Bạch soái
- 晋装死士=Tấn trang tử sĩ
- 晋装=Tấn trang
- 昆天城=Côn Thiên Thành
- 对方老=đối Phương lão
- 老杜=lão Đỗ
- 杜三保=Đỗ Tam Bảo
- 王将军=Vương tướng quân
- 纪姑娘=Kỷ cô nương
- 匡平=Khuông Bình
- 慕容沛=Mộ Dung Phái
- 明德=Minh Đức
- 肃王=Túc Vương
- 惠文=Huệ Văn
- 林崇义=Lâm Sùng Nghĩa
- 慕容彧=Mộ Dung Úc
- 阿衍=A Diễn
- 孟昭容=Mạnh Chiêu Dung
- 孟尚书=Mạnh thượng thư
- 白卿=Bạch Khanh
- 晋人=Tấn người
- 纪神医=Kỷ thần y
- 纪夫人=Kỷ phu nhân
- 罗盘山=La Bàn Sơn
- 阿云=A Vân
- 钰青山=Ngọc Thanh Sơn
- 顾一剑=Cố Nhất Kiếm
- 春儿=Xuân Nhi
- 徐家=Từ gia
- 阿夫木=A Phu Mộc
- 南狄=Nam Địch
- 戎狄=Nhung Địch
- 说白将军=nói Bạch tướng quân
- 任某=Nhậm mỗ
- 灵云=Linh Vân
- 丽水苑=Lệ Thủy Uyển
- 关嬷嬷=Quan ma ma
- 灵秀=Linh Tú
- 秋贵人=Thu quý nhân
- 福灵=Phúc Linh
- 调调身子=điều điều thân mình
- 繁花阁=Phồn Hoa Các
- 樱鸾=Anh Loan
- 司马平=Tư Mã Bình
- 繁雀楼=Phồn Tước Lâu
- 吕相=Lữ tướng
- 慕容沥=Mộ Dung Lịch
- 小阿沥=Tiểu A Lịch
- 张家=Trương gia
- 甄家=Chân gia
- 张夫人=Trương phu nhân
- 甄夫人=Chân phu nhân
- 张六姑娘=Trương lục cô nương
- 自信王=tự Tín Vương
- 俞贵妃=Du quý phi
- 董葶妤=Đổng Đình Dư
- 董葶芳=Đổng Đình Phương
- 见长元=thấy Trường Nguyên
- 董长生=Đổng Trường Sinh
- 平邑=Bình Ấp
- 镇国郡主=Trấn Quốc quận chúa
- 慕容衍=Mộ Dung Diễn
- 高义县主=Cao Nghĩa huyện chủ
- 萧某=Tiêu mỗ
- 长生=Trường Sinh
- 董长云=Đổng Trường Vân
- 魏启恒=Ngụy Khải Hằng
- 白卿琼=Bạch Khanh Quỳnh
- 高义郡主=Cao Nghĩa quận chúa
- 阿琼=A Quỳnh
- 吕宝华=Lữ Bảo Hoa
- 闲王=Nhàn Vương
- 宝华=Bảo Hoa
- 若芙=Nhược Phù
- 卢姑娘=Lư cô nương
- 古平镇=Cổ Bình trấn
- 宝香楼=Bảo Hương Lâu
- 晋帝=Tấn đế
- 翟嬷嬷=Địch ma ma
- 白婉卿=Bạch Uyển Khanh
- 小婉卿=Tiểu Uyển Khanh
- 齐老太君=Tề lão thái quân
- 王大娘=Vương đại nương
- 齐大夫人=Tề đại phu nhân
- 秋霜院=Thu Sương Viện
- 陈太傅=Trần thái phó
- 鲁老先生=Lỗ lão tiên sinh
- 沈敬中=Thẩm Kính Trung
- 楚忠兴=Sở Trung Hưng
- 鸿雀山=Hồng Tước Sơn
- 春暮山=Xuân Mộ Sơn
- 北戎=Bắc Nhung
- 南戎=Nam Nhung
- 楚大人=Sở đại nhân
- 楚尚书=Sở thượng thư
- 文振康=Văn Chấn Khang
- 翠碧=Thúy Bích
- 武府=Võ phủ
- 抚军大将军=Phủ Quân đại tướng quân
- 张府=Trương phủ
- 吕元庆=Lữ Nguyên Khánh
- 吕元宝=Lữ Nguyên Bảo
- 陈钊鹿=Trần Chiêu Lộc
- 武安邦=Võ An Bang
- 张若怀=Trương Nhược Hoài
- 林朝东=Lâm Triều Đông
- 汪成玉=Uông Thành Ngọc
- 营州=Doanh Châu
- 薛仁义=Tiết Nhân Nghĩa
- 元庆=Nguyên Khánh
- 元宝=Nguyên Bảo
- 姓文=họ Văn
- 吕家=Lữ gia
- 林信安=Lâm Tín An
- 林母=Lâm mẫu
- 平安堂=Bình An Đường
- 刘三金=Lưu Tam Kim
- 林兄=Lâm huynh
- 关老先生=Quan lão tiên sinh
- 崔老先生=Thôi lão tiên sinh
- 董卿元=Đổng Khanh Nguyên
- 这天香楼=này Thiên Hương Lâu
- 玉露=Ngọc Lộ
- 周县令=Chu huyện lệnh
- 阿平=A Bình
- 白卿平=Bạch Khanh Bình
- 白卿节=Bạch Khanh Tiết
- 周伯父=Chu bá phụ
- 姓周=họ Chu
- 阿容=A Dung
- 说白岐云=nói Bạch Kỳ Vân
- 川儿=Xuyên Nhi
- 卫尉府=Vệ Úy phủ
- 威霆=Uy Đình
- 岐山=Kỳ Sơn
- 锦瑟=Cẩm Sắt
- 燕沃=Yến Ốc
- 闵中盛=Mẫn Trung Thịnh
- 广陵=Quảng Lăng
- 洛鸿=Lạc Hồng
- 胡水=Hồ Thủy
- 魏公公=Ngụy công công
- 李明瑞=Lý Minh Thụy
- 崔岩石=Thôi Nham Thạch
- 安玉山=An Ngọc Sơn
- 安玉清庵=An Ngọc Thanh am
- 游龙=Du Long
- 萧氏=Tiêu thị
- 司马胜=Tư Mã Thắng
- 松空山=Tùng Không Sơn
- 四海阁=Tứ Hải Các
- 阿蓉=A Dung
- 黄家=Hoàng gia
- 宁嬅=Ninh Hoa
- 王老太君=Vương lão thái quân
- 董长庆=Đổng Trường Khánh
- 长庆=Trường Khánh
- 文镇康=Văn Trấn Khang
- 卢宁嬅=Lư Ninh Hoa
- 哑娘=Ách Nương
- 李明堂=Lý Minh Đường
- 暖春楼=Noãn Xuân Lâu
- 花妈妈=Hoa mụ mụ
- 李家=Lý gia
- 李府=Lý phủ
- 堂儿=Đường Nhi
- 金风院=Kim Phong Viện
- 宝珠院=Bảo Châu Viện
- 拨云院=Bát Vân Viện
- 白岐禾=Bạch Kỳ Hòa
- 阿节=A Tiết
- 白雍=Bạch Ung
- 镇国公府=Trấn Quốc Công phủ
- 镇国公=Trấn Quốc Công
- 镇国候=Trấn Quốc Hầu
- 定勇侯=Định Dũng Hầu
- 出气没有进气=xuất khí không có tiến khí
- 忠勇侯=Trung Dũng Hầu
- 给我女儿看诊=cấp nữ nhi của ta xem bệnh
- 座上宾=tọa thượng tân
- 想到这位=nghĩ đến này vị
- 国公爷=Quốc Công gia
- 国公府=Quốc Công phủ
- 看了眼=mắt nhìn
- 这大都世家=này Đại Đô thế gia
- 忠勇侯府=Trung Dũng Hầu phủ
- 炕几边缘=giường đất bên cạnh
- 镇国公府内行事张狂=Trấn Quốc Công phủ nội hành sự bừa bãi
- 忙先秦朗=vội trước Tần Lãng
- 巾帼气魄=cân quắc khí phách
- 大都城里那帮和秦朗关系=Đại Đô Thành kia bang cùng Tần Lãng quan hệ
- 映着落雪纷纷=ánh lạc tuyết sôi nổi
- 定国侯=Định Quốc Hầu
- 定国候=Định Quốc Hầu
- 让他自请让出世子位=làm hắn tự thỉnh nhường ra thế tử vị
- 海嬷嬷=Hải ma ma
- 身为人夫不能护妻安宁=thân vì nhân phu không thể hộ thê an bình
- 战时武将当道,=thời gian chiến tranh võ tướng làm đường,
- 早晚练习,=sớm tối luyện tập,
- 早晚一身汗,=sớm tối một thân hãn,
- 丢在雪中指望一夜大雪掩埋=ném ở tuyết trung trông cậy vào một đêm đại tuyết vùi lấp
- 找钱庄借了钱=tìm tiền trang mượn tiền
- 娼妇=xướng phụ
- 之际=lúc
- 庞嬷嬷=Bàng ma ma
- 万嬷嬷=Vạn ma ma
- 王人牙子=Vương mẹ mìn
- 董二老爷=Đổng nhị lão gia
- 董二夫人=Đổng nhị phu nhân
- 出过头的舅舅.=xuất quá đầu cữu cữu.
- 董二奶奶=Đổng nhị nãi nãi
- 放在眼皮子低下=đặt ở mí mắt dưới
- 银霜=Ngân Sương
- 这位解元公房=vị này Giải Nguyên công phòng
- 你可当场把人送回去=ngươi nhưng đương trường đem người đưa trở về
- 沉潜刚克=trầm tiềm cương khắc
- 自发分开一条道=tự phát tách ra một cái đạo
- 出征前生龙活虎=xuất chinh trước sinh long hoạt hổ
- 回来后=trở về sau
- 万若重=Vạn Nhược Trọng
- 提梁王殿下=đề Lương Vương điện hạ
- 晕厥过去的=ngất qua đi
- 齐王妃=Tề vương phi
- 修建的大都皇宫内=tu sửa Đại Đô hoàng cung nội
- 跪坐于灯下=ngồi quỳ dưới đèn
- 揣度本候?=suy đoán bổn hầu?
- 雍和从容=ung hoà thong dong
- 留于大都过年=lưu ở Đại Đô ăn tết
- 惨白若纸的脸色=trắng bệch như giấy sắc mặt
- 疾风夹雪=gió mạnh kẹp tuyết
- 送回大都,=đưa về Đại Đô,
- 恃才倨傲=cậy tài kiêu căng
- 民怨民愤=dân oán dân phẫn
- 不兴盛=không hưng thịnh
- 钟太医=Chung thái y
- 来大都过年=tới Đại Đô ăn tết
- 简从文=Giản Tòng Văn
- 简御史=Giản ngự sử
- 看着眼=mắt nhìn
- 若方外高人,=như phương ngoại cao nhân,
- 这才让你留在大都……=lúc này mới làm ngươi lưu tại Đại Đô……
- 逞一时之快=sính nhất thời chi khoái
- 找平叔=tìm Bình thúc
- 比起留于大都,=so với lưu tại Đại Đô,
- 大都这里需要有人来经营.=Đại Đô nơi này cần phải có người tới kinh doanh.
- 有你在大都……=có ngươi ở Đại Đô……
- 软榻小几旁,=giường nệm tiểu kỉ bàng,
- 还要领受家法=còn muốn tiếp nhận gia pháp
- 要回大都告祖父=phải về Đại Đô cáo tổ phụ
- 荣寿院=Vinh Thọ Viện
- 就着美姬白若葱管的手饮了杯中酒=liền trứ mỹ cơ bạch như hành quản tay uống ly trung rượu
- 多……多谢王爷=đa…… đa tạ Vương gia
- 和马上那位大人怕=cùng trên ngựa vị kia đại nhân sợ
- 卿玄=Khanh Huyền
- 南门城口信王做下的事情=cửa nam thành khẩu Tín Vương làm hạ sự tình
- 她都得想办法送出大都,=nàng đều phải nghĩ biện pháp đưa ra Đại Đô,
- 知礼明德=biết lễ minh đức
- 他为长!=hắn vì trưởng!
- 文治武功=văn trị võ công
- 川岭山地,=Xuyên Lĩnh Sơn địa,
- 要信王偿命这样的话=muốn Tín Vương đền mạng nói như vậy
- 活着的人才是最重要的?!=tồn tại người mới là quan trọng nhất?!
- 川岭山地.=Xuyên Lĩnh Sơn địa.
- 入川岭山地中计=nhập Xuyên Lĩnh Sơn địa trúng kế
- 最像素秋=nhất giống Tố Thu
- 才略有心安=mới lược có tâm an
- 煽动民情民愤=kích động dân tình dân phẫn
- 焉能有命回大都=làm sao có thể có mệnh hồi Đại Đô
- 城门一里地=cửa thành một dặm địa
- 离开大都,=rời đi Đại Đô,
- 小几前=tiểu kỉ trước
- 王霸天下=vương bá thiên hạ
- 不护林家皇权=không hộ Lâm gia hoàng quyền
- 这分担心吧=này phân lo lắng đi
- 怎得手这么冰凉=sao đến tay như vậy lạnh lẽo
- 说明日必需备齐=nói ngày mai thiết yếu bị tề
- 派来大都打探消息=phái tới Đại Đô tìm hiểu tin tức
- 以为宗族置办田产,=lấy vì tông tộc đặt mua ruộng đất,
- 行了叩拜礼=hành lễ bái lễ
- 放眼大都能一夜之间拿出=phóng nhãn Đại Đô có thể trong một đêm lấy ra
- 大都之行所图,=Đại Đô hành trình sở đồ,
- 块银霜炭=khối bạc sương than
- 柳正余=Liễu Chính Dư
- 若梁王留于大都,=nếu Lương Vương lưu với Đại Đô,
- 按死在大都,=ấn chết ở Đại Đô,
- 三眼白虎将他扑食后=tam tròng trắng mắt hổ đem hắn chụp mồi sau
- 敢动人家二姑娘=dám động nhân gia nhị cô nương
- 面白若纸=mặt trắng như giấy
- 活下来的人才重要=sống sót người mới quan trọng
- 回大都=hồi Đại Đô
- 并非本候=đều không phải là bổn hầu
- 本候就是被提审,=bổn hầu chính là bị thẩm vấn,
- 与本候=cùng bổn hầu
- 本候将军粮交出去的时候可是好好=bổn hầu đem quân lương giao ra đi thời điểm chính là hảo hảo
- 你留于大都=ngươi lưu với Đại Đô
- 长姐还在大都……=trưởng tỷ còn ở Đại Đô……
- 来见过大长公主=tới gặp qua đại trưởng công chúa
- 我今日便当着白家英灵的面发誓=ta hôm nay liền đương Bạch gia anh linh mặt thề
- 只能二存其一=chỉ có thể hai tồn một
- 她以头叩地,=nàng lấy đầu khấu địa,
- 明诸公生平=minh chư công sinh bình
- 留在在这繁华大都享福=lưu tại tại đây phồn hoa Đại Đô hưởng phúc
- 王远哲=Vương Viễn Triết
- 信中将她的祖父=tin trung đem nàng tổ phụ
- 定会护着你们的!=chắc chắn che chở các ngươi!
- 在大都!=ở Đại Đô!
- 一起随同大都百姓朝=cùng nhau đi cùng Đại Đô bá tánh triều
- 本王必要刘家全族与他黄泉相聚=bổn vương tất muốn Lưu gia toàn tộc cùng hắn hoàng tuyền gặp nhau
- 为什么要害殿下=vì cái gì muốn hại điện hạ
- 是与不是.=phải hay không phải.
- 是与不是?=phải hay không phải?
- 又见我等活捉了从=lại thấy chúng ta bắt sống từ
- 是我等舍命拼死护下了=là chúng ta liều mình liều chết hộ hạ
- 留于大都是自然,=lưu ở Đại Đô là tự nhiên,
- 离开大都=rời đi Đại Đô
- 要回大都……=muốn về Đại Đô……
- 在大都……=ở Đại Đô……
- 才能将军功系数给他=mới có thể đem quân công toàn bộ cho hắn
- 要离开大都=phải rời khỏi Đại Đô
- 不留于大都=không lưu ở Đại Đô
- 万一大都这边儿有事=vạn nhất Đại Đô bên này nhi có việc
- 真正的根基不在大都,=chân chính căn cơ không ở Đại Đô,
- 看着眼前身形清瘦的男装女子=nhìn trước mắt thân hình mảnh khảnh nam trang nữ tử
- 大都那边可有什么消息=Đại Đô bên kia nhưng có cái gì tin tức
- 只是人才刚进府中=chỉ là người mới mới vừa vào phủ trung
- 命大军按时开拔=mệnh đại quân đúng hạn xuất phát
- 把我送回大都!=đem ta đưa về Đại Đô!
- 唐毅=Đường Nghị
- 疾风护主已死=Tật Phong hộ chủ đã chết
- 疾风白马=Tật Phong bạch mã
- 不能拿大燕百姓的命=không thể lấy Đại Yến bá tánh mệnh
- 白萧氏=Bạch Tiêu thị
- 四……四公子=tứ…… Tứ công tử
- 拿过大氅=lấy quá áo khoác
- 崇山岭=Sùng Sơn Lĩnh
- 往后=về sau
- 身手扯白卿言=thân thủ xả Bạch Khanh Ngôn
- 从大都开拔=từ Đại Đô xuất phát
- 入时谷口平地宽广=nhập khi cửa cốc đất bằng rộng lớn
- 阻断西凉粮道!=chặn Tây Lương lương đạo!
- 骨哨=cốt tiếu
- 将门拉开=đem môn kéo ra
- 立刻将出口扎死=lập tức đem xuất khẩu trát chết
- 那道深渊,=kia đạo vực sâu,
- 三万五前兵力=3 vạn 5 trước binh lực
- 若非熟悉地形的将领带兵=nếu không có quen thuộc địa hình tướng lĩnh mang binh
- 以少胜多才能=lấy ít thắng nhiều mới có thể
- 让人满腔激昂=làm người đầy ngập trào dâng
- 将军旗插在山巅=đem quân kỳ cắm ở đỉnh núi
- 直中西凉悍将咽喉=thẳng trúng Tây Lương hãn tướng yết hầu
- 所指正是峡谷高空盘旋的鹰隼=sở chỉ chính là hẻm núi trời cao xoay quanh chim ưng
- 手中夺过火把,=trong tay đoạt quá cây đuốc,
- 背带披风=lưng mang áo choàng
- 尽管程远山=cứ việc Trình Trí Viễn
- 我这把射日弓了.=ta này phen Xạ Nhật Cung.
- 不得不严处信王=không thể không nghiêm xử Tín Vương
- 顶空的一片通红=đỉnh không một mảnh đỏ bừng
- 时不我待!=thời không đợi ta!
- 为表信任将兵符交于=vì biểu tín nhiệm đem binh phù giao cho
- 已经将兵符=đã đem binh phù
- 回归大都的遗体.=trở về Đại Đô di thể.
- 在徽平道提前准备设伏=ở Huy Bình đạo trước tiên chuẩn bị mai phục
- 从徽平道一过=từ Huy Bình đạo một quá
- 将兵符交于他=đem binh phù giao cho hắn
- 方中辉=Phương Trung Huy
- 穿过徽平道不曾停留=xuyên qua Huy Bình đạo chưa từng dừng lại
- 徽平道=Huy Bình đạo
- 匹红棕骏马=thất hồng tông tuấn mã
- 便要领兵=liền muốn lĩnh binh
- 唤“疾风”=gọi “Tật Phong”
- 疾风马=Tật Phong mã
- 那匹疾风=kia thất Tật Phong
- 秦先生之法……可行!=Tần tiên sinh phương pháp…… có thể hành!
- 将军功与焚杀降俘之罪=đem quân công cùng đốt sát hàng phu chi tội
- 传回大都=truyền quay lại Đại Đô
- 带疾风回来的时候=mang Tật Phong trở về thời điểm
- 疾风也是这个样子=Tật Phong cũng là cái dạng này
- 疾风的确是匹烈马=Tật Phong thật là thất liệt mã
- 才将疾风带回大都=mới đưa Tật Phong mang về Đại Đô
- 其中两个被疾风伤到=trong đó hai cái bị Tật Phong thương đến
- 驯服了疾风=thuần phục Tật Phong
- 名字叫疾风=tên gọi Tật Phong
- 驯服疾风=thuần phục Tật Phong
- 疾风二字卡在=Tật Phong hai chữ tạp ở
- 疾风为了救主而死=Tật Phong vì cứu chủ mà chết
- 如疾风一般的良驹=như Tật Phong giống nhau lương câu
- 那匹马便会如同疾风一般=kia con ngựa liền sẽ giống như Tật Phong giống nhau
- 银霜炭=bạc sương than
- 去南燕大都放风声=đi Nam Yến đại đô thông khí thanh
- 旭日高升=mặt trời mới mọc cao thăng
- 在川岭山地设伏,=ở Xuyên Lĩnh Sơn địa mai phục,
- 从川岭山地过来=từ Xuyên Lĩnh Sơn địa lại đây
- 惨白若纸=trắng bệch như giấy
- 我亲自来谈和,=ta tự mình tới đàm hoà,
- 可知道了大都的消息?=có biết Đại Đô tin tức?
- 川岭山地是否有伏兵=Xuyên Lĩnh Sơn địa hay không có phục binh
- 朝西凉军营=triều Tây Lương quân doanh
- 九少=Cửu thiếu
- 七少=Thất thiếu
- 云诡波谲的大都=vân quỷ sóng quyệt Đại Đô
- 不错=không sai
- 六王=Lục Vương
- 更狠的杀将!=ác hơn sát tướng!
- 在大都不得而知=ở Đại Đô không thể hiểu hết
- 四姨=Tứ dì
- 我们要带回大都吗=chúng ta muốn mang về Đại Đô sao
- 铁骨折扇=thiết cốt chiết phiến
- 合谋伐晋在先=hợp mưu phạt Tấn ở trước
- 撕扯着陆天卓的衣裳=xé rách Lục Thiên Trác xiêm y
- 声若鸟啼=thanh như điểu đề
- 浓桃艳李之姿=nùng đào diễm lý chi tư
- 将兵符托付=đem binh phù phó thác
- 将兵符交给=đem binh phù giao cho
- 系数归于=toàn bộ quy về
- 半里地的晋军驻扎之处=nửa dặm địa Tấn quân đóng quân chỗ
- 驻扎地?=đóng quân địa?
- 随我等入大都之前……=tùy ta chờ nhập Đại Đô phía trước……
- 前往大都=đi trước Đại Đô
- 到晋国大都,=đến Tấn Quốc Đại Đô,
- 传遍大都,=truyền khắp Đại Đô,
- 将兵符=đem binh phù
- 若太子觉得可行,=nếu Thái Tử cảm thấy có thể,
- 分析不住点头:=phân tích không ngừng gật đầu:
- 回归大都,=trở về Đại Đô,
- 守城西凉军团=thủ thành Tây Lương quân đoàn
- 一人一马=một người một ngựa
- 带回大都吗=mang về Đại Đô sao
- 这三地连起的这片区域=này tam địa liền khởi khu vực này
- 自小白帅=từ tiểu bạch soái
- 选了川岭山地=tuyển Xuyên Lĩnh Sơn địa
- 姑娘家用粗话骂了=cô nương gia dùng lời thô tục mắng
- 孤本不欲太过计较=cô bổn không muốn quá mức so đo
- 回到大都=trở lại Đại Đô
- 押回大都了!=áp tải về Đại Đô!
- 明都王=Minh Đô Vương
- 边境明都.=biên cảnh Minh Đô.
- 揽凤阁=Lãm Phượng Các
- 慕容彧才望着萧容衍道=Mộ Dung Úc mới nhìn Tiêu Dung Diễn nói
- 争雄王霸=tranh hùng vương bá
- 削瘦的身姿却挺如松柏=gầy dáng người lại đĩnh như tùng bách
- 若兄长觉得可行,=nếu huynh trưởng cảm thấy có thể,
- 大都有一位大夫十分了得=Đại Đô có một vị đại phu thập phần lợi hại
- 戳了下月拾的脑袋=chọc hạ Nguyệt Thập đầu
- 门风清明=môn phong thanh minh
- “一二走”的呼喊=“1 2 đi” kêu gọi
- 白大人海涵=Bạch đại nhân bao dung
- 的话正中秦尚志之心=nói chính trúng Tần Thượng Chí chi tâm
- 鲁大人=Lỗ đại nhân
- 焚杀那十万降卒=đốt sát kia mười vạn hàng tốt
- 受伤后=bị thương sau
- 闪!=thiểm!
- 臣服于他的事=thần phục với hắn sự
- 于大都再无立锥之地=với Đại Đô lại không mảnh đất cắm dùi
- 来迎一迎=tới nghênh một nghênh
- 派使臣来了大都不说=phái sứ thần tới Đại Đô không nói
- 背带射日弓=lưng đeo Xạ Nhật Cung
- 冠绝大都?=có một không hai Đại Đô?
- 白卿墨=Bạch Khanh Mặc
- 欲求知己者=dục cầu tri kỷ giả
- 求知己者=cầu tri kỷ giả
- 比年轻时候的父皇更出色=so tuổi trẻ thời điểm phụ hoàng càng xuất sắc
- 无暇的五官=không tì vết ngũ quan
- 大魏人说来=Đại Ngụy người nói tới
- 范余淮=Phạm Dư Hoài
- 饶过屏风=ngang qua bình phong
- 大燕皇帝入晋,=Đại Yến hoàng đế nhập Tấn,
- 下榻质子府,=hạ tháp hạt nhân phủ,
- 四皇子在大都的日子=Tứ hoàng tử ở Đại Đô nhật tử
- 和平阳公主=cùng Bình Dương công chúa
- 云麾大将军=Vân Huy đại tướng quân
- 郡主和县主=quận chúa cùng huyện chủ
- 进大都,=tiến Đại Đô,
- 拎着裙子上了马车=xách theo váy lên xe ngựa
- 董葶芳的手下了马车=Đổng Đình Phương tay xuống xe ngựa
- 此次来大都,=lần này tới Đại Đô,
- 长揖到地=lạy dài đến đất
- 信中指名=trong thư chỉ danh
- 瞒着他的事情=gạt hắn sự
- 用我二弟来换我四妹=dùng ta nhị đệ tới đến đổi ta tứ muội
- 眼看着陆天卓=mắt thấy Lục Thiên Trác
- 扇骨刺中李之节膝盖=phiến gai xương trúng Lý Chi Tiết đầu gối
- 送回寝食,=đưa về phòng ngủ,
- 说明日要=nói ngày mai muốn
- 她来大都之前=nàng tới Đại Đô phía trước
- 得上天下第一美啊=đến thượng thiên hạ đệ nhất mỹ a
- 每每前来大都=mỗi khi tiến đến Đại Đô
- 此次来大都也未曾登门=lần này tới Đại Đô cũng chưa từng tới cửa
- 绕至高德茂=vòng đến Cao Đức Mậu
- 扶着贴身女婢翠碧的手上了白卿言的马车=đỡ bên người nữ tì Thúy Bích tay lên Bạch Khanh Ngôn xe ngựa
- 得两三天才能回来=đến hai ba thiên mới có thể trở về
- 春妍最后一个出去,=Xuân Đào cuối cùng một cái đi ra ngoài,
- 传遍了大都=truyền khắp Đại Đô
- 齐家=Tề gia
- 婉卿=Uyển Khanh
- 黑漆木几=sơn đen mộc kỉ
- 春妍就在假山下守着不让人靠近=Xuân Đào liền ở núi giả hạ thủ không cho người tới gần
- 燕帝=Yến đế
- 春杏今夜不当值,=Xuân Hạnh tối nay không đương trị,
- 这是你娘的意思=đây là ngươi nương ý tứ
- 什么对不住她的事情=cái gì xin lỗi nàng sự
- 伺候过大姑娘=hầu hạ quá đại cô nương
- 洗三宴结束后=tắm ba ngày yến kết thúc sau
- 让他拿着他的玉蝉自去逃命……=làm nàng cầm hắn ngọc ve tự đi chạy trốn……
- 丢在案子上=ném tại án tử thượng
- 助还是不助=trợ vẫn là không trợ
- 这天然马场=này thiên nhiên trại nuôi ngựa
- 叫白卿言过去是为了=kêu Bạch Khanh Ngôn qua đi là vì
- 这道点心=này đạo điểm tâm
- 长相和气韵上=diện mạo cùng khí vận thượng
- 对不起她的事情,=thực xin lỗi nàng sự tình,
- 刘氏自白锦绣=Lưu thị từ Bạch Cẩm Tú
- 看到底是谁高中的.=nhìn đến đế là ai cao trúng.
- 陈平兴=Trần Bình Hưng
- 由一寒门子弟所占=từ một con cháu nhà nghèo sở chiếm
- 皇帝强压着火=hoàng đế cưỡng chế hoả
- 以头叩地,=lấy đầu khấu đất,
- 在中间砌道墙=ở bên trong xây đạo tường
- 留给男人家用=để lại cho nam nhân gia dùng
- 宗族的人才敢这么明目张胆=tông tộc người mới dám như vậy trắng trợn táo bạo
- 打了的人重伤后=đánh người trọng thương sau
- 来大都读书=tới Đại Đô đọc sách
- 感同身受=cảm đồng thân thụ
- 留在大都=lưu tại Đại Đô
- 小机巧=tiểu cơ xảo
- 初入大都=mới vào Đại Đô
- 生意火红=sinh ý hỏa hồng
- 叫天香楼=kêu Thiên Hương Lâu
- 嫡长女她又美又飒最新章节地址:=
- 嫡长女她又美又飒txt下载地址:=
- 嫡长女她又美又飒全文阅读地址:=
- 嫡长女她又美又飒手机阅读:=
- 真有人去大都告到御前=thực sự có người đi Đại Đô bẩm báo ngự tiền
- 一个县主=một cái huyện chủ
- 给是不给=cấp là không cấp
- 大都白家=Đại Đô Bạch gia
- 从大都出发=từ Đại Đô xuất phát
- *****……=không công mà hưởng lộc giả……
- 可就在四月初二午时=nhưng liền ở tháng tư sơ nhị buổi trưa
- 在左相府停留许久之事,=ở Tả tướng phủ dừng lại hồi lâu việc,
- 在左相府=ở tả tướng phủ
- 被迫纳妾而,=bị bắt nạp thiếp nhi,
- 可见连白卿言都没有说话,=nhưng thấy được liền Bạch Khanh Ngôn đều không có nói chuyện,
- 来大都如此久=tới Đại Đô lâu như thế
- 匆匆赶来大都,=vội vàng tới rồi Đại Đô,
- 做作奸犯科违法乱纪之人除族=làm vi phạm pháp lệnh trái pháp luật người trừ tộc
- 想着大都有祖母在,=nghĩ Đại Đô có tổ mẫu ở,
- 能否留于大都的关键=có không lưu với Đại Đô mấu chốt
- 灵翠=Linh Thúy
- 闹到大都之事.=nháo đến Đại Đô việc.
- 大都的白家七郎=Đại Đô Bạch gia Thất Lang
- 能问鼎中原=có thể vấn đỉnh Trung Nguyên
- 不算长目飞耳=không tính trường mục phi nhĩ
- 早前便知道萧容衍货物被劫=sớm trước liền biết Tiêu Dung Diễn hàng hóa bị kiếp
- 安顿好大长公主=dàn xếp hảo đại trưởng công chúa
- 一人一骑=một người một kỵ
- 身死之后=thân chết sau
- 那双退,=cặp kia chân,
- 祖母若觉得可行,=tổ mẫu nếu cảm thấy có thể được,
- 白威霆死后=Bạch Uy Đình chết sau
- 暗地图强=ám địa đồ cường
- 送第二批家具物件儿时=đưa nhóm thứ hai gia cụ đồ vật nhi khi
- 她人在大都鞭长莫及=nàng người ở Đại Đô ngoài tầm tay với
- 县主=huyện chủ
- 不放心大都这边.=không yên tâm Đại Đô bên này.
- 和平叔=cùng Bình thúc
- 一同返回大都=cùng phản hồi Đại Đô
- 大都这里我不放心=Đại Đô nơi này ta không yên tâm
- 傲骨嶙峋=ngạo cốt lân tuân
- 还在大都之时试.=còn ở Đại Đô là lúc thí.
- 在左相面前=ở tả tướng trước mặt
- 丢在左相马车前=ném ở tả tướng xe ngựa trước
- 丢在左相车驾=ném ở tả tướng xa giá
- 日后来大都=ngày sau tới Đại Đô
- 抓了抓=trảo trảo
- 朔阳比不上大都=Sóc Dương so ra kém Đại Đô
- 从大都动身回朔阳=từ Đại Đô nhích người hồi Sóc Dương
- 什么要紧的生意在大都谈不成=cái gì quan trọng sinh ý ở Đại Đô nói không thành
- 不将大都白氏放在眼里=không đem Đại Đô Bạch thị để vào mắt
- 白姓感慨万分=bá tánh cảm khái vạn phần
- 白姓拳头紧握=bá tánh nắm tay nắm chặt
- 将白姓视为骨肉血亲之语=đem bá tánh coi là cốt nhục quan hệ huyết thống chi ngữ
- 白姓不是不知道=bá tánh không phải không biết
- 白姓却觉十分解气,=bá tánh lại giác thập phần hả giận,
- 给朔阳白姓一个交代=cấp Sóc Dương bá tánh một công đạo
- 白姓的父母官=bá tánh quan phụ mẫu
- 在白姓鄙夷的眼神和唾弃声中=ở bá tánh khinh thường ánh mắt cùng phỉ nhổ trong tiếng
- 回镇国郡主,=hồi Trấn Quốc quận chúa,
- 有愧朔阳白姓=hổ thẹn Sóc Dương bá tánh
- 白氏祠堂外的白姓未曾有一人先行离开=Bạch thị từ đường ngoại bá tánh chưa từng có một người đi trước rời đi
- 白卿言伸手扶住族长,=Bạch Khanh Bình duỗi tay đỡ lấy tộc trưởng,
- 和大都送回来的御赐之物,=cùng Đại Đô đưa về tới ngự tứ chi vật,
- 在白姓的围观下=ở bá tánh vây xem hạ
- 为朔阳白姓平定匪患=vì Sóc Dương bá tánh bình định nạn trộm cướp
- 白姓心中跟着不安=bá tánh trong lòng đi theo bất an
- 对门外百姓=đối ngoài cửa bá tánh
- 绵绵细雨沾湿了门外白姓=kéo dài mưa phùn dính ướt ngoài cửa bá tánh
- 青石地板除却立着人的地方是干的=nền đá xanh bản trừ bỏ lập người địa phương là khô
- 欺凌白姓之事=khi dễ bá tánh việc
- 和白姓行礼后=cùng bá tánh hành lễ sau
- 牛角山=Ngưu Giác Sơn
- 将门推开,=đem cửa đẩy ra,
- 张岩=Trương Nham
- 刘望安=Lưu Vọng An
- 居于大都镇守晋国=ở Đại Đô trấn thủ Tấn quốc
- 来了大都.=tới Đại Đô.
- 见此女正欲掘=thấy này nữ đang muốn quật
- 长生不老=trường sinh bất lão
- 纪秉福=Kỷ Bỉnh Phúc
- 曾家=Tằng gia
- 曾善如=Tằng Thiện Như
- 可曾善如=nhưng Tằng Thiện Như
- 要来大都的,=muốn tới Đại Đô,
- 行了叩拜大礼=hành lễ bái đại lễ
- 摸不透父皇将军报=đoán không ra phụ hoàng đem quân báo
- 荀天章=Tuân Thiên Chương
- 派将领带兵=phái tướng lĩnh đem binh
- 可如此以来大都就空=nhưng như thế lấy tới Đại Đô liền không
- 带去暮春山=mang đi Mộ Xuân Sơn
- 春晖园=Xuân Huy Viên
- 大都皇庭=Đại Đô hoàng đình
- 吩咐留于大都的仆妇,=phân phó lưu ở Đại Đô vú già,
- 落在不住掉眼泪=dừng ở không ngừng rớt nước mắt
- 在世族之中再排不上名号=ở thế tộc bên trong lại bài không thượng danh hào
- 直径走至=thẳng kính đi đến
- 蒲柳=Bồ Liễu
- 岐禾=Kỳ Hòa
- 敢死者胜=dám chết giả thắng
- 告诉张段瑞将军=nói cho Trương Đoạn Duệ tướng quân
- 禀报大都皇城=bẩm báo Đại Đô hoàng thành
- 大都皇宫里=Đại Đô trong hoàng cung
- 大都可就空了.=Đại Đô đã có thể không.
- 协助张段瑞将军.=hiệp trợ Trương Đoan Duệ tướng quân.
- 西怀王=Tây Hoài Vương
- 咱们晋国又要攻打大燕.=chúng ta Đại Ngụy lại muốn tấn công Đại Yến.
- 到大都=đến Đại Đô
- 猪脚汤=chân heo canh
- 练兵只是而来.=luyện binh chỉ thị mà đến.
- 沈晏从=Thẩm Yến Tòng
- 白卿言被求得有些心软,=Bạch Khanh Bình bị cầu được có chút mềm lòng,
- 暮春山=Xuân Mộ Sơn
- 明昭皇帝=Minh Chiêu hoàng đế
- 白毅=Bạch Nghị
- 还在大都之时=còn ở Đại Đô là lúc
- 主要是晏从=chủ yếu là Yến Tòng
- 平兄=Bình huynh
- 传入大都,=truyền vào Đại Đô,
- 李相=Lý tướng
- 张段瑞将军战死.=Trương Đoan Duệ tướng quân chết trận.
- 江如海=Giang Như Hải
- 到达大都.=tới Đại Đô.
- 快马加鞭回了大都,=ra roi thúc ngựa trở về Đại Đô,
- 幽化城=U Hóa thành
- 率兵将梁军打回去的吗=suất binh đem Lương quân đánh trở về sao
- 王德安=Vương Đức An
- 晋法=Tấn pháp
- 李春耀=Lý Xuân Diệu
- 梁军=Lương quân
- 濮文城=Bộc Văn thành
- 押送粮草过去的.=áp giải lương thảo qua đi.
- 王瑞安=Vương Đức An
- 林康乐=Lâm Khang Nhạc
- 赵同=Triệu Đồng
- 赵毅=Triệu Nghị
- 举枪=giơ thương
- 铁杆碰撞出火花=thiết côn va chạm ra hỏa hoa
- 赵胜=Triệu Thắng
- 有梁将开口.=có Lương tướng mở miệng.
- 梁将满腹疑问=Lương tướng đầy bụng nghi vấn
- 梁将话音刚落=Lương tướng vừa dứt lời
- 梁兵=Lương binh
- 玉山关=Ngọc Sơn Quan
- 顾将军=Cố tướng quân
- 两里地,=hai dặm địa,
- 得先见过各将领做好安排=đến trước gặp qua các tướng lãnh làm tốt an bài
- 这道命令=này đạo mệnh lệnh
- 并非大都,=đều không phải là Đại Đô,
- 火神山=Hỏa Thần Sơn
- 帅将不和而受苦=soái tướng bất hòa mà chịu khổ
- 从大都开始就穿成这副德行吗=từ Đại Đô bắt đầu liền xuyên thành này phó đức hạnh sao
- 王三=Vương Tam
- 马三=Mã Tam
- 李三=Lý Tam
- 老娘亲和他拼命=lão nương thân cùng hắn liều mạng
- 范大人=Phạm đại nhân
- 并非只有一跳路可选,=đều không phải là chỉ có một cái lộ nhưng tuyển,
- 符若兮=Phù Nhược Hề
- 城地势地,=thành địa thế địa,
- 是与不是今夜=là phải không phải tối nay
- 春暮城=Xuân Mộ thành
- 运粮的粮道=vận lương lương đạo
- 护此粮道=hộ này lương đạo
- 护粮道=hộ lương đạo
- 人才是最重要的.=người mới là quan trọng nhất.
- 传信从大都=truyền tin từ Đại Đô
- 看出清带兵快马=nhìn ra rõ mang binh khoái mã
- 顾善海=Cố Thiện Hải
- “闪”=“Thiểm”
- 王金=Vương Kim
- 柳平高=Liễu Bình Cao
- 近道小路=gần đạo đường nhỏ
- 十夫长=thập phu trưởng
- 带哨的呼啸声=mang huýt tiếng rít
- 映着火光之色=ánh hoả quang chi sắc
- 百夫长=bách phu trưởng
- 平明道一条路=bình minh đạo một cái lộ
- 将粮道=đem lương đạo
- 前往平明道,=đi trước bình minh đạo,
- 平明道方向=bình minh đạo phương hướng
- 符将军=Phù tướng quân
- 前往平明道伏击=đi trước bình minh đạo phục kích
- 到平明道=đến bình minh đạo
- 断线珠子=đoạn tuyến hạt châu
- 一里地.=một dặm địa.
- 主力前往平明道=chủ lực đi trước bình minh đạo
- 追上前往平明道=đuổi theo đi trước bình minh đạo
- 粮道=lương đạo
- 将领带头=tướng lãnh đi đầu
- 平明道=bình minh đạo
- 心头恨毒=trong lòng hận độc
- 天澜山=Thiên Lan Sơn
- 龙母之怒止天澜之说=long mẫu cơn giận ngăn Thiên Lan chi thuyết
- 萧宅=Tiêu trạch
- 与从大都而来的援军=cùng từ Đại Đô mà đến viện quân
- 腿部被马鞍磨**=chân bộ bị yên ngựa ma đến huyết nhục mơ hồ,
- 梁廷上下时战时和之说争论不休=Lương đình trên dưới khi chiến khi hoà nói đến tranh luận không thôi
- 白姓都聚集在了北城门=bá tánh đều tụ tập ở bắc cửa thành
- 说明日才能到=nói ngày mai mới có thể đến
- 若无白姓,=nếu vô bá tánh,
- 湘妃竹帘=tương phi màn trúc
- 你人在大都=ngươi người ở Đại Đô
- 白姓=họ Bạch
- 造杀伐视白姓为蝼蚁者=tạo sát phạt coi bá tánh vì con kiến giả
- 对五国白姓=đối ngũ quốc bá tánh
- 白姓必将欢欣鼓舞.=bá tánh chắc chắn vui mừng khôn xiết.
- 能以衍为夫.=có thể lấy Diễn vì phu.
- 便当白大姑娘应允=liền đương Bạch đại cô nương đáp ứng
- 偌大的大都从不会因为谁走谁留=to như vậy Đại Đô cũng không sẽ bởi vì ai đi ai lưu
- 就拿大燕来说=liền lấy Đại Yến tới nói
- 将白姓拦在道路两侧=đem bá tánh ngăn ở con đường hai sườn
- 镇国公主=Trấn Quốc công chúa
- 地瘠民贫=địa tích dân bần
- 合兵灭燕分燕取地=hợp binh diệt yến phân yến lấy địa
- 安乐公主=An Nhạc công chúa
- 一同回了大都=cùng trở về Đại Đô
- 她的儿子女儿=nàng nhi tử nữ nhi
- 也因此狠毒了皇帝=cũng nhân này ngoan độc hoàng đế
- 敬佩他的手腕智谋=kính nể hắn thủ đoạn mưu trí
- 葶珍=Đình Trân
- 谭老太君=Đàm lão thái quân
- 断了我这双退=chặt đứt ta này hai đùi
- 正坐在在后院桂花树下同董长元下棋.=đang ngồi ở ở hậu viện cây hoa quế hạ cùng Đổng Trường Nguyên chơi cờ.
- 还好长生和=còn hảo Trường Sinh cùng
- 葶兰=Đình Lan
- 董葶兰=Đổng Đình Lan
- 董姑娘=Đổng cô nương
- 谭帝师=Đàm đế sư
- 得罪过他的人=đắc tội quá hắn người
- 我方某人=ta Phương mỗ người
- 谭老夫人=Đàm lão phu nhân
- 姓董=họ Đổng
- 可惊动了什么人?”=nhưng kinh động người nào?”
- 王老大人=Vương lão đại nhân
- 我和平兄=ta cùng Bình huynh
- 卿平=Khanh Bình
- 晏从兄=Yến Tòng huynh
- 从大都回朔阳=từ Đại Đô hồi Sóc Dương
- 正将军营=chính đem quân doanh
- 韶华院=Thiều Hoa Viện
- 现在就等闲王=hiện tại liền chờ Nhàn Vương
- 韶华厅=Thiều Hoa Thính
- 春枝=Xuân Chi
- 日夜兼程送去大都=ngày đêm kiêm trình đưa đi Đại Đô
- 亲吻她的事情=hôn môi nàng sự tình
- 雾云茶=vụ vân trà
- 若派过去的=nếu phái qua đi
- 关注大都情况意欲何为=chú ý Đại Đô tình huống ý muốn như thế nào
- 奔波于大都朔阳之间=bôn ba với Đại Đô Sóc Dương chi gian
- 出现在大都太子面前=xuất hiện ở Đại Đô thái tử trước mặt
- 你此去大都=ngươi này đi Đại Đô
- 是要不经意向=là muốn lơ đãng hướng
- 赶往大都,=chạy tới Đại Đô,
- 她从大都回来=nàng từ Đại Đô trở về
- 长澜=Trường Lan
- 董长澜=Đổng Trường Lan
- 赶回大都,=chạy về Đại Đô,
- 一回大都=một hồi Đại Đô
- 青竹色滚云暗纹的左襟长衫=thanh trúc sắc lăn vân ám văn tả khâm áo dài
- 从大都方向=từ Đại Đô phương hướng
- 在大都之时=ở Đại Đô là lúc
- 大都的消息每每传来都让他胆战心惊=Đại Đô tin tức mỗi khi truyền đến đều làm hắn trong lòng run sợ
- 孤身边多亏有方老替孤盘算=cô bên người ít nhiều có cách lão thế cô tính toán
- 王坤=Vương Khôn
- 王乡绅=Vương Hương Thân
- 正方太太=chính phương thái thái
- 翠玉=Thúy Ngọc
- 粉巷来大都之人,=phấn hẻm tới Đại Đô người,
- 在大都便未曾提起=ở Đại Đô liền chưa từng nhắc tới
- 容姐儿=Dung tỷ nhi
- 送回大都去,=đưa về Đại Đô đi,
- 清和院=Thanh Hòa Viện
- 不住向后退,=không ngừng về phía sau lui,
- 朔阳城=Sóc Dương thành
- 等到年节大都董家=chờ đến ngày tết Đại Đô Đổng gia
- 随大都董家人一同回大都=tùy Đại Đô Đổng gia người cùng hồi đại đô
- 去大都给=đi Đại Đô cấp
- 大都你不用去了=Đại Đô ngươi không cần đi
- 要端着大伯的架子问了=muốn bưng đại bá cái giá hỏi
- 子源=Tử Nguyên
- 明瑞=Minh Thụy
- 大都朝堂=Đại Đô triều đình
- 登梁王府门后=đăng Lương Vương phủ cửa sau
- 蔡子源=Thái Tử Nguyên
- 这几日绞尽脑汁也未曾想到登门的借口=đã nhiều ngày vắt hết óc cũng chưa từng tưởng đến tới cửa lấy cớ
- 从大都到朔阳=từ Đại Đô đến Sóc Dương
- 长街外快马=trường nhai ngoại khoái mã
- 挺鼻碰到她鼻尖时=đĩnh mũi đụng tới nàng chóp mũi khi
- 从窗棂外传来=từ song cửa sổ ngoại truyền tới
- 交给你的事情=giao cho ngươi sự tình
- 大都方向白锦绣的来信=Đại Đô phương hướng Bạch Cẩm Tú gởi thư
- 照顾好大姑娘=chiếu cố hảo đại cô nương
- 是因朝廷给了地……=là bởi vì triều đình cho đất……
- 觉得可行,=cảm thấy có thể,
- 董长茂=Đổng Trường Mậu
- 董葶芸=Đổng Đình Vân
- 董葶枝=Đổng Đình Chi
- 芸姐儿=Vân tỷ nhi
- 外祖母随阿宝去登州,=bà ngoại tùy A Bảo đi Sóc Dương,
- 秋环=Thu Hoàn
- 表姐此计可行.”=biểu tỷ này kế có thể.”
- 表姐此计可行.=biểu tỷ này kế có thể.
- 是打过去的!=là đánh qua đi!
- 地……要取!=đất…… muốn lấy!
- 长茂=Trường Mậu
- 罗姨娘=La di nương
- 罗富贵=La Phú Quý
- 那小婢女真的喜欢=kia tiểu tỳ nữ thật thích
- 她放下首长活计=nàng buông trong tay việc
- 名冠大都,=danh quan Đại Đô,
- 输一子半子=thua một tử nửa tử
- 董葶芸没有去过大都白家更没有到过登州=Đổng Đình Vân không có đi qua Đại Đô Bạch gia càng không có đến quá Sóc Dương
- 在她们这种人家=ở các nàng loại này nhân gia
- 去大都询问陛下=đi Đại Đô dò hỏi bệ hạ
- 明诚公主=Minh Thành công chúa
- 燕军=Yến quân
- 燕人才擅长用剑=Yến người mới am hiểu dùng kiếm
- 悍兵将月拾团团围住=hãn binh đem Nguyệt Thập bao quanh vây quanh
- 轻骑=khinh kỵ
- 中我一箭=trúng ta một mũi tên
- 一带着鬼面具=một mang theo quỷ mặt nạ
- 不住向后退.=không ngừng về phía sau lui.
- 喜鹊=Hỉ Thước
- 一件极为重要的事情=một kiện cực kỳ quan trọng sự tình
- 说大都来信=nói Đại Đô gởi thư
- 大都的来信=Đại Đô gởi thư
- 倒也……可行.=đảo cũng…… có thể.
- 望哥儿=Vọng ca nhi
- 生下下一子=sinh hạ một nam hài
- 视若珍宝=coi như trân bảo
- 牵连多少人脉=liên lụy nhiều ít nhân mạch
- 燕人=Yến người
- 知道他的死讯时=biết hắn chết tin khi
- 直径跨出院门.=thẳng kính bước ra viện môn.
- 刘庄头=Lưu trang đầu
- 要多留心一些=muốn nhiều lưu tâm một ít
- 心志高远=tâm chí cao xa
- 将兵力部署=đem binh lực bố trí
- 董老大人=Đổng lão đại nhân
- 董某人=Đổng mỗ người
- 董某=Đổng mỗ
- 驻扎地,=đóng quân địa,
- 送到大都.=đưa đến Đại Đô.
- 带哨箭矢=mang gió mũi tên
- 董长澜剑锋所指东门方向:=Đổng Trường Mậu kiếm phong sở chỉ cửa đông phương hướng:
- 这把宝剑=này phen bảo kiếm
- 有将领带兵=có tướng lãnh mang binh
- 未得上令我等不能随意出兵=chưa đến thượng lệnh ta chờ không thể tùy ý xuất binh
- 董大公子=Đổng đại công tử
- 符某=Phù mỗ
- 但大都风气一向是上行下效=nhưng Đại Đô không khí luôn luôn là trên làm dưới theo
- 不止大都勋贵人家=không ngừng Đại Đô huân quý nhân gia
- 吊唁过长澜兄=phúng viếng quá Trường Lan huynh
- 汾平=Phần Bình
- 反驳他的人=phản bác hắn người
- 大都送来的消息=Đại Đô đưa tới tin tức
- 借方老刚才一句话=mượn Phương lão vừa rồi một câu
- 身在大都=đang ở Đại Đô
- 孤身边=cô bên người
- 有方老=có Phương Lão
- 要比方老=muốn so Phương lão
- 才略略=mới lược lược
- 王记甜梅茶=Vương ký ngọt mai trà
- 监视他的人=giám thị hắn người
- 夺回大都=đoạt lại Đại Đô
- 还未来大都=còn chưa tới Đại Đô
- 选任世杰=chọn Nhậm Thế Kiệt
- 掰正太子=bẻ chính thái tử
- 立在院子的飘着莲花灯的大水瓮前喂鱼=đứng ở sân phiêu đèn hoa sen đại thuỷ ung trước uy cá
- 葶芸=Đình Vân
- 直径来到=thẳng kính đi vào
- 葶枝=Đình Chi
- 柳姨娘=Liễu di nương
- 董老太爷=Đổng lão thái gia
- 大都生乱=Đại Đô sinh loạn
- 大都乱局,=Đại Đô loạn cục,
- 人才会有所忌惮,=người mới sẽ có điều kiêng kị,
- 扶着任世杰的手下了马车=đỡ Nhậm Thế Kiệt tay xuống xe ngựa
- 在大都有所动作之前=ở Đại Đô có điều động tác phía trước
- 若大都真生了变化=nếu Đại Đô thật sinh biến hóa
- 也有用兵之谋略=cũng có dùng binh chi mưu lược
- 直奔大都,=thẳng đến Đại Đô,
- 蠢才,=xuẩn tài,
- 符家=Phù gia
- 从大都一路=từ Đại Đô một đường
- 大都形势=Đại Đô tình thế
- 先行后奏=trước hành hậu tấu
- 但……太子昏迷,=nhưng…… Hoàng đế hôn mê,
- 大都方向=Đại Đô phương hướng
- 大都生变=Đại Đô sinh biến
- 大都要道之上设伏,=Đại Đô yếu đạo phía trên mai phục,
- 从此人身上搜出此物!=từ này trên người lục soát ra vật ấy!
- 人在便将还未归都,=người ở liền đem còn chưa về đô,
- 将帅帐处围得水泄不通.=đem soái trướng chỗ vây đến chật như nêm cối.
- 带回大都待三司会审之后=mang về Đại Đô đãi tam tư hội thẩm lúc sau
- 王霸一方=vương bá một phương
- 直奔大都.=thẳng đến Đại Đô.
- 华阳城=Hoa Dương thành
- 谭老帝师=Đàm lão đế sư
- 北疆=Bắc Cương
- 大都谁人还敢再说=Đại Đô ai còn dám lại nói
- 在大都,=ở Đại Đô,
- 不在大都,=không ở Đại Đô,
- 送回大都了.=đưa về Đại Đô.
- 以小卖老=lấy tiểu bán lão
- 将领带=tướng lãnh mang
- 胡太医=Hồ thái y
- 符老太君=Phù lão thái quân
- 符府=Phù phủ
- 范余淮说董老太君只有半个时辰,=Phạm Dư Hoài nói Phù lão thái quân chỉ có nửa canh giờ,
- 董老太君这才内心焦急,=Phù lão thái quân lúc này mới nội tâm nôn nóng,
- 白卿言忙扶起董老太君,=Bạch Khanh Ngôn vội nâng dậy Phù lão thái quân,
- 廊下等着大姑娘=hành lang hạ chờ đại cô nương
- 酸意冲上头,=toan ý xông lên đầu,
- 还有望哥儿=còn có Vọng ca nhi
- 钟邵仲=Chung Thiệu Trọng
- 后来我请董老太君前去寻太子,=sau lại ta thỉnh Phù lão thái quân tiến đến tìm Thái Tử,
- 回镇国公主=hồi Trấn Quốc công chúa
- 钟邵荣=Chung Thiệu Vinh
- 为娘先去找了镇国公主=vi nương đi trước tìm Trấn Quốc công chúa
- 为娘去找太子的!=vi nương đi tìm Thái Tử!
- 大都符家=Đại Đô Phù gia
- 钟家=Chung gia
- 故若罔闻=cố ý không nghe thấy
- 要拖上皇后=muốn kéo thượng Hoàng Hậu
- 疲惫掐了恰眉心=mỏi mệt véo giữa mày
- 将才亲自去长寿院伺候大长公主起身=đem mới tự mình đi Trường Thọ Viện hầu hạ đại trưởng công chúa đứng dậy
- 符大夫人=Phù đại phu nhân
- 符夫人=Phù phu nhân
- 符三夫人=Phù tam phu nhân
- 葶芳=Đình Phương
- 白二夫人=Bạch nhị phu nhân
- 董清岳与董长澜相差半岁的庶子董长茂上前=Đổng Trường Lan cùng kém nửa tuổi con vợ lẽ Đổng Trường Mậu tiến lên
- 在左相与二皇子=ở tả tướng cùng Nhị hoàng tử
- 太史丞=thái sử thừa
- 来了大都,=tới Đại Đô,
- 不似将才笑意满满=không giống đem tài ý cười tràn đầy
- 在大都的这位皇子……=ở Đại Đô vị này hoàng tử……
- 早晚各擦一次=sáng tối các sát một lần
- 大都就是她的天下=Đại Đô chính là nàng thiên hạ
- 上墨书斋=Thượng Mặc thư trai
- 已经传遍大都了,=đã truyền khắp Đại Đô,
- 只有大都的局势稳=chỉ có Đại Đô thế cục ổn
- 钟府=Chung phủ
- 大都大乱在即=Đại Đô đại loạn sắp tới
- 稳住大都三年=ổn định Đại Đô ba năm
- 掣肘你的人!=cản tay ngươi người!
- 钟大人=Chung đại nhân
- 毕恒=Tất Hằng
- 我这高升了,=ta này thăng chức,
- 不住喊着“妈妈”的姑娘=không ngừng kêu “Mụ mụ” cô nương
- 钟某=Chung mỗ
- 毕将军=Tất tướng quân
- 毕大人=Tất đại nhân
- 小王将军=tiểu Vương tướng quân
- 守门护卫从门风往外看了眼=thủ vệ hộ vệ từ môn phong ra bên ngoài mắt nhìn
- 大都乱成一团=Đại Đô loạn thành một đoàn
- 将门守好!=đem cửa bảo vệ tốt!
- 所带兵将,=sở mang binh tướng,
- 还未将兵带回去=còn chưa đem binh mang về
- 大都出事时=Đại Đô xảy ra chuyện khi
- 闵中新=Mẫn Trung Tân
- 末流将军=mạt lưu tướng quân
- 江海王将军麾下……=Giang Hải Vương tướng quân dưới trướng……
- 和贤王府守着,=cùng Nhàn vương phủ thủ,
- 贤王府=Nhàn Vương Phủ
- 得用最沉的木头才能撞开=đến dùng nhất trầm đầu gỗ mới có thể phá khai
- 一众叛军=một chúng phản quân
- 拿干的衣裳过来=lấy khô xiêm y lại đây
- 闵将军=Mẫn tướng quân
- 潘建磊=Phan Kiến Lỗi
- 古老的城门=cổ xưa cửa thành
- 撼地震瓦=hám địa chấn ngói
- 震得人心=chấn đến nhân tâm
- 中两箭=trúng hai mũi tên
- 那把宝剑=kia phen bảo kiếm
- 救驾之功能够换=cứu giá chi công có thể đủ đổi
- 不住颤抖的手臂=không ngừng run rẩy cánh tay
- 东西二门=đông tây nhị môn
- 将军权抓到手中=đem quân quyền bắt được trong tay
- 就能登机了.=liền có thể đăng cơ.
- 大姑娘中箭=đại cô nương trúng mũi tên
- 一声白大姑娘中箭=một tiếng Bạch đại cô nương trúng mũi tên
- 直径去找=thẳng kính đi tìm
- 所中的羽箭交给=sở trúng vũ tiễn giao cho
- 将名单上前七个人=đem danh sách thượng trước bảy người
- 还我举荐他的人情!=trả ta tiến cử hắn nhân tình!
- 钟氏=Chung thị
- 大都镇国公主府=Đại Đô Trấn Quốc công chúa phủ
- 朔阳来了大都?=Sóc Dương tới Đại Đô?
- 还好长姐没有事=còn hảo trưởng tỷ không có chuyện
- 黄阿蓉=Hoàng A Dung
- 黄阿若说得口干舌燥=Hoàng A Dung nói được miệng khô lưỡi khô
- 将军粮之事一笔带过,=đem quân lương việc sơ lược,
- 沥皇子=Lịch hoàng tử
- 在一起的大都纨绔去参军=ở bên nhau Đại Đô ăn chơi trác táng đi tòng quân
- 王江海=Vương Giang Hải
- 白四爷=Bạch tứ gia
- 王秋鹭=Vương Thu Lộ
- 秋鹭=Thu Lộ
- 为王家留后!=vì Vương gia lưu hậu!
- 她回来大都=nàng trở về Đại Đô
- 刚刚中箭=vừa mới trúng mũi tên
- 光洁无暇的面庞=trơn bóng không tì vết khuôn mặt
- 见了南都叛将王江海=thấy Nam Đô phản tướng Vương Giang Hải
- 南都叛将王江海=Nam Đô phản tướng Vương Giang Hải
- 白卿珞=Bạch Khanh Lạc
- 让将才带她来=làm đem mới mang nàng tới
- 大燕要取魏地,=Đại Yến muốn lấy Ngụy đất,
- 晋国为何不能取梁地?=Tấn quốc vì sao không thể lấy Lương đất?
- 杨栋=Dương Đống
- 姓杜名知微=họ Đỗ danh Tri Vi
- 杜宅=Đỗ trạch
- 照顾好大长公主=chiếu cố hảo đại trưởng công chủ
- 听后不住点头=nghe xong không ngừng gật đầu
- 只要爱过明年=chỉ cần chịu quá sang năm
- 那位从大都来=vị kia từ Đại Đô tới
- 闵千秋=Mẫn Thiên Thu
- 闵老先生=Mẫn lão tiên sinh
- 善如=Thiện Như
- 曾管事=Tằng quản sự
- 使人中箭=khiến người trúng mũi tên
- 刘叔和善如=Lưu thúc cùng Thiện Như
- 这对手镯做工精致=này đôi vòng tay thủ công tinh xảo
- 提成一等丫头=đề thành nhất đẳng nha đầu
- 提成大丫头=đề thành đại nha đầu
- 那对镯子,=kia đôi vòng tay,
- 石惠曙=Thạch Huệ Thự
- 将来时遇到华阳城大夫=đem tới khi gặp được Hoa Dương thành đại phu
- 华阳=Hoa Dương
- 古老=Cổ lão
- 先去一趟大都=đi trước một chuyến Đại Đô
- 撑着身子倚住**.=chống thân mình ỷ hướng ẩn túi.
- 沈某人=Thẩm mỗ người
- 幼子晏从=ấu tử Yến Tòng
- 护晏从而死=hộ Yến Tòng mà chết
- 或已经高升,=hoặc đã thăng chức,
- 死在了大都=chết ở Đại Đô
- 最深切的疼爱.=nhất thân thiết yêu thương.
- 同生共死的同袍=đồng sinh cộng tử đồng bào
- 大都左相府=Đại Đô tả tướng phủ
- 闵先生=Mẫn tiên sinh
- 闵某人=Mẫn mỗ người
- 清刚铁骨啊!=thanh cương thiết cốt a!
- 夺大燕明都,=đoạt Đại Yến minh đô,
- 明都,=Minh đô,
- 慕容平=Mộ Dung Bình
- 如今大都朝中无人,=hiện giờ Đại Đô trong triều không người,
- 白威梅=Bạch Uy Mai
- 耀阳城=Diệu Dương Thành
- 秦怀=Tần Hoài
- 白素衣=Bạch Tố Thu
- 救太子胸中一箭时=cứu Thái Tử ngực trúng một mũi tên khi
- 红梅=Hồng Mai
- 我自是要过去的!=ta tất nhiên là muốn qua đi!
- 文娟=Văn Quyên
- 符安泽=Phù An Trạch
- 我还小人之心=ta còn tiểu nhân chi tâm
- 她还小人之心=nàng còn tiểu nhân chi tâm
- 让轻工如此好的暗卫=làm khinh công như thế tốt ám vệ
- 珍光=Trân Quang
- 珍明=Trân Minh
- 阑珊院=Lan San Viện
- 从大都回去之后=từ Đại Đô trở về lúc sau
- 说得过去的理由.=nói được qua đi lý do.
- 来大都.=tới Đại Đô.
- 救了他的样子=cứu hắn bộ dáng
- 他还说救了他的人=hắn còn nói cứu hắn người
- 睡过去的=ngủ qua đi
- 沈天之=Thẩm Thiên Chi
- 亲自往大都来=tự mình hướng Đại Đô tới
- 回了大都,=trở về Đại Đô,
- 身中迷药=thân trúng mê dược
- 那把短剑拿了回来=kia phen đoản kiếm cầm trở về
- 沈柏仲=Thẩm Bách Trọng
- 沈柏仲的那把.=Thẩm Bách Trọng kia phen.
- 扶着小几起身=đỡ tiểu kỉ đứng dậy
- 如今大都稳定的局面,=hiện giờ Đại Đô ổn định cục diện,
- 周不悔=Chu Bất Hối
- 被搀扶上肩舆的李茂一把拽住管家的衣领,=bị nâng thượng kiệu Lý Minh Thụy một phen túm chặt quản gia cổ áo,
- 柏仲兄=Bách Trọng huynh
- 来一次大都,=tới một lần Đại Đô,
- 若海那个小皮猴=Nhược Hải cái kia con khỉ quậy
- 铺了满地银霜.=phô đầy đất bạc sương.
- 拖走之后=kéo đi sau
- 此次大都之行结束,=lần này Đại Đô hành trình kết thúc,
- 会中箭=sẽ trúng mũi tên
- 阿沥=A Lịch
- 黑粉=hắc phấn
- 庆生表哥=Khánh Sinh biểu ca
- 大都白锦绣=Đại Đô Bạch Cẩm Tú
- 且此次中箭=thả lần này trúng mũi tên
- 娜康=Na Khang
- 彧兄=Úc huynh
- 为我燕后.=vì ta Yến hậu.
- 太平山河=thái bình sơn hà
- 大都来贵人了=Đại Đô tới quý nhân
- 沈晏安=Thẩm Yến An
- 沈晏重=Thẩm Yến Trọng
- 同晏从=cùng Yến Tòng
- 算来一月之后可以往大梁送到第一批=tính ra một tháng lúc sau nhưng có thể hướng Đại Lương đưa đến nhóm đầu tiên
- 他在左相李茂=hắn ở tả tướng Lý Mậu
- 随后晏从便随我=theo sau Yến Tòng liền tùy ta
- 左相=tả tướng
- 檀木桌几=gỗ đàn bàn
- 志向高远之人=chí hướng cao xa người
- 古老而坚实的城墙=cổ xưa mà kiên cố tường thành
- 周太守=Chu thái thú
- 中箭之后=trúng mũi tên lúc sau
- 便将军粮与兵部交接=liền đem quân lương cùng Binh Bộ giao tiếp
- 敢用项上人头担保=dám dùng cái đầu trên cổ đảm bảo
- 梁帝=Lương đế
- 启恒=Khải Hằng
- 我命大军撤出=ta mệnh đại quân rút khỏi
- 王宇=Vương Vũ
- 中箭倒地=trúng mũi tên ngã xuống đất
- 拿不下青山关了=bắt không được Thanh Sơn Quan
- 白卿言随镇国公主奔赴战场的时候,=Bạch Khanh Ngôn tùy Trấn Quốc Công lao tới chiến trường thời điểm,
- 古老厚重的大门=cổ xưa dày nặng đại môn
- 长安重心不稳长嘶倒地,=bình an trọng tâm không xong trường tê ngã xuống đất,
- 青西山=Thanh Tây Sơn
- 为我爹娘留后,=vì ta cha mẹ lưu hậu,
- 撑在桌几边缘=chống ở bàn bên cạnh
- 大都再次生乱.=Đại Đô lại lần nữa sinh loạn.
- 直径从地牢上下来=thẳng kính từ địa lao trên dưới tới
- 你国我国=ngươi quốc ta quốc
- 数百年前天下一统的时候=số mấy trăm năm trước thiên hạ thống nhất thời điểm
- 范玉甘=Phạm Ngọc Cam
- 张端宁=Trương Đoan Ninh
- 设法弄回了大都.=nghĩ cách lộng trở về Đại Đô.
- 范家=Phạm gia
- 求道问仙=cầu đạo vấn tiên
- 赵将军所言可行!=Triệu tướng quân lời nói có thể!
- 道观中等死的百姓=đạo quan trung chờ chết bá tánh
- 你命人快马绕行柳州城=mệnh ngươi khoái mã vòng hành Liễu Châu thành
- 杨武策=Dương Võ Sách
- 杨兄=Dương huynh
- 坐在小几旁=ngồi bên tiểu kỉ
- 夸赞了他的事情=khen hắn chuyện
- 尤其是大都……=đặc biệt là Đại Đô……
- 时不我待=thời không chờ ta
- 你用项上人头担保=ngươi dùng cái đầu trên cổ đảm bảo
- 廉文杰=Liêm Văn Kiệt
- 梁廷=Lương đình
- 杨威=Dương Uy
- 落座后先端起水咕嘟咕嘟=ngồi xuống sau trước bưng lên thủy ùng ục ùng ục
- 飞熊营=Phi Hùng Doanh
- 比不上大姑娘之前的疾风=so ra kém đại cô nương phía trước Tật Phong
- 眼前的白马有些像疾风=trước mắt con ngựa trắng có chút giống Tật Phong
- 却和疾风是完全不一样的性子=lại cùng Tật Phong là hoàn toàn không giống nhau tính tình
- 杨武策三将,=Dương Võ Sách tam tướng,
- 梁卒中战死和=Lương tốt trung chết trận cùng
- 建邺城=Kiến Nghiệp thành
- 王兴军=Vương Hưng Quân
- 淮上城=Hoài Thượng thành
- 卫暑城=Vệ Thử thành
- 宋冠旭=Tống Quan Húc
- 昌城=Xương thành
- 留于大都那个太平之地=lưu với Đại Đô cái kia thái bình nơi
- 白沃城=Bạch Ốc thành
- 范府=Phạm phủ
- 挺鼻已经碰上了她的鼻头=đĩnh mũi đã đụng phải nàng mũi
- 燕使=Yến sử
- 用挺鼻=dùng đĩnh mũi
- 曹仁义=Tào Nhân Nghĩa
- 姓关=họ Quan
- 关先生=Quan tiên sinh
- 护着他的人多=che chở hắn người nhiều
- 徐福=Từ Phúc
- 才望着白卿言开口=mới nhìn Bạch Khanh Ngôn mở miệng
- 直径起身=thẳng kính đứng dậy
- 新都卫暑城=tân đô Vệ Thử thành
- 名字里都有一个月子=tên đều có một Nguyệt tự
- 扶着鞍马一跃上马=đỡ yên nhảy lên ngựa
- 董贵安=Đổng Quý An
- 才望着西怀王问=mới nhìn Tây Hoài Vương hỏi
- 才调整好情绪=mới điều chỉnh tốt cảm xúc
- 我信王爷.=ta tin Vương gia.
- 襄凉=Tương Lương
- 公孙迟重=Công Tôn Trì Trọng
- 郢都=Dĩnh Đô
- 快活楼=Khoái Hoạt Lâu
- 王栋=Vương Đống
- 阿普鲁=A Phổ Lỗ
- 宋文忠=Tống Văn Trung
- 魏都,=Ngụy đô,
- 直径扶陛下入大殿=thẳng kính đỡ bệ hạ nhập đại điện
- 月古城=Nguyệt Cổ thành
- 送往大都.=đưa hướng Đại Đô.
- 大都局势稳定之后,=Đại Đô thế cục ổn định lúc sau,
- 直径将=thẳng kính đem
- 谢府=Tạ phủ
- 谢统领=Tạ thống lĩnh
- 谢将军=Tạ tướng quân
- 借此机会发兵大都,=mượn cơ hội này phát binh Đại Đô,
- 林鹏飞=Lâm Bằng Phi
- 梁都,=Lương đô,
- 拿过大梁国玺=lấy quá Đại Lương quốc tỉ
- 赶赴大都勤王救驾=đi Đại Đô cần vương cứu giá
- 返回大都勤王.=phản hồi Đại Đô cần vương.
- 燕都.=Yến đô.
- 范某人=Phạm mỗ người
- 护着白锦稚离开的王将军终是战死=che chở Bạch Cẩm Tú rời đi Vương tướng quân cuối cùng là chết trận
- 还带不走红梅了吗?=còn mang không đi Hồng Mai sao?
- 素芹=Tố Cần
- 去大都的路上=đi Đại Đô trên đường
- 防大都=phòng Đại Đô
- 大都勤王=Đại Đô cần vương
- 为元和.=vì Nguyên Hòa.
- 王猛=Vương Mãnh
- 魏不恭=Ngụy Bất Cung
- 他一人二手=hắn một người hai tay
- 和祖母逃离大都,=cùng tổ mẫu thoát đi Đại Đô,
- 大都乱事刚平=Đại Đô loạn sự mới vừa bình
- 他们共坐大殿=bọn họ cộng tọa đại điện
- 可想做为父这个位置=nhưng muốn làm vi phụ vị trí này
- 锦贤=Cẩm Hiền
- 吕锦贤=Lữ Cẩm Hiền
- 助过长姐=trợ quá trưởng tỷ
- 可惊动了什么人?=nhưng kinh động người nào?
- 送去了大都方向!=đưa đi Đại Đô phương hướng!
- 以正梁王清白!=lấy chính Lương Vương trong sạch!
- 真的……不能再死了!=thật sự…… Không thể lại chết!
- 只有尽取梁地,=chỉ có tẫn lấy Lương địa,
- 一句平安还都=một câu bình an về đô
- 平安还都!=bình an về đô!
- 平安还都.=bình an về đô.